GPLX
https://daylaixehanoi.vn/600-cau-hoi-thi-ly-thuyet-sat-hach-lai-xe-moi-nhat.html
600
Câu hỏi & Đáp án thi sát hạch lý thuyết B1, B2
Tổng cục Đường bộ Việt
Nam đã ban hành Bộ đề 600 câu hỏi lý thuyết lái xe ô tô và phần
mềm thi lý thuyết lái xe ô tô B1, B2, C dùng cho sát hạch lý thuy ết để cấp giấy phép lái xe các
hạng B1,B2, C, D, E,… đã áp dụng chính thức từ ngày 01-08-2020 đến hiện nay.
Nội dung 600 câu hỏi
thi lý thuyết lái xe này bao gồm các nội dung sau :
a)
Chương 1: Gồm 166 câu về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1
đến câu số 166).
b)
Chương 2: Gồm 26 câu về nghiệp vụ vận tải (từ câu số 167 đến câu số 192).
c)
Chương 3: Gồm 21 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe (từ câu 193
đến câu 213).
d)
Chương 4: Gồm 56 câu về kỹ thuật lái xe (từ câu 214 đến câu 269).
đ)
Chương 5: Gồm 35 câu về cấu tạo và sửa chữa (từ câu 270 đến câu 304).
e)
Chương 6: Gồm 182 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ (từ số 305 đến câu số
486).
g)
Chương 7: Gồm 114 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao
thông (từ số 487 đến câu số 600).
Trong
đó đã bao gồm 60 câu hỏi điểm liệt thi lái xe về tình huống mất
an toàn giao thông nghiêm trọng, được lựa chọn từ bộ 600 câu hỏi dùng cho sát
hạch lái xe cơ giới đường bộ. Học viên chỉ cần làm sai một trong những câu hỏi
này thì toàn bộ bài thi sẽ bị hủy bỏ cho dù đúng toàn bộ các câu còn lại.
Bạn đừng quá lo lắng
các câu hỏi điểm liệt bởi vì nó là những câu hỏi rất cơ bản
Những điểm mới của bộ
đề này
Điểm đặc biệt trong bộ
đề 600 câu hỏi học lý thuyết lái xe này là chỉ có 1 đáp án đúng trong
câu trả lời (bộ đề 450 cũ có rất nhiều câu tới 2 đáp án). Trong đó bộ đề thi
sát hạch sẽ có 1 câu hỏi điểm liệt được chọn ngẫu nhiên từ bộ
60 câu hỏi điểm liệt thi bằng lái xe (câu hỏi về tình huống mất an toàn giao
thông nghiêm trọng).
Bộ 600 câu hỏi luật
giao thông đường bộ bổ sung thêm nội
dung mới về biển báo, tốc độ xe được phép chạy, quy định về nồng độ cồn áp dụng
theo nghị định 100, cập nhật các tiêu chuẩn theo Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu
đường bộ hiện hành và các tình huống giao thông sát với thực tế hơn.
Số câu hỏi trong các
đề thi các hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F cũng thay đổi tăng lên, số câu
hỏi ôn tập trong bộ đề các hạng cũng tăng lên như sau :
·
Hạng B1: 30 câu
·
Hạng B2: 35 câu
·
Hạng C: 40 câu
·
Hạng D, E, F : 45 câu
Lưu ý :
·
Câu hỏi bình thường sẽ
có chữ in hoa : Màu đen
·
Những câu hỏi điểm
liệt sẽ có ký hiệu chữ in hoa : Màu xanh
·
Đáp án đúng sẽ được
: in nghiêng và có chữ màu
đỏ
Tiếp theo dưới đây mời
các bạn tìm hiểu nội dung cụ thể của 600 câu hỏi B1, B2 và C nhé
2. Nội dung về 600 câu
hỏi lý thuyết sát hạch lái xe B1, B2, C và đáp án
Mẹo:
- Đáp án có chữ “Không được” là đáp án đúng. Trừ các câu: 38, ý ba câu 44, ý một câu 102, câu 465
- Đáp án “Bị nghiêm cấm” luôn là đáp án đúng
- Có “tham gia” ( tham gia trong dấu ngoặc kép “”): chọn ý số ba
- Chọn ý có 50 tuổi
- Chọn ý có “Không hành nghề lái xe”
- FC chọn ý hai, FE chọn ý một
- Phần chữ: cảnh sát giao thông giơ một chọn ba, giơ hai chọn bốn:
- Đáp án đúng có từ giảm tốc độ, đi về phía bên phải
- “Quan sát” ý dài nhất là ý đúng
- Lùi xe, đỗ xe: quan sát phía sau
- Đỏ thắng, trắng lùi
- Câu hỏi về vòng xuyến, nếu có vòng xuyến: nhường đường cho xe đi phía bên trái, nếu không có vòng xuyến: nhường đường cho xe đi phía bên phải: có trái – không phải
- “Dùng thanh nối cứng” là đáp án đúng
- Câu hỏi “trong khu đông dân cư”: “không có dải” chọn hai, còn lại chọn một
- Câu hỏi “ngoài khu đông dân cư”: có xi-téc bê tông: chọn luôn ý đó, nếu không có thì chọn ý có ô tô con
- Câu hỏi về khoảng cách: nhìn số lớn hơn, đầu tám chọn hai, còn lại chọn ba
- Xe ô tô tự đổ - xe ben: chọn ý có từ “ben”
- Tăng từ giảm nhanh
- Câu hỏi có “dây đai an toàn”: chọn ý có từ giữ chặt
- Niên hạn: chở người 20 năm, chở hàng 25 năm
- P : Park: Đỗ xe;
R : Reverse: Lùi xe;
N : Neutral: Dừng xe;
D : Drive: Đường bằng;
L : Low: Khó đi;
- Số sàn: đạp hết chân côn, Số tự động: đạp hết chân phanh
- Biển báo:
Viền đỏ nền vàng: biển báo nguy hiểm
Viền đỏ nền trắng: biển báo cấm
Hình tròn nền xanh: biển báo hiệu lệnh
Hình vuông hoặc chữ nhật nền xanh: biển báo chỉ dẫn
Biển ở dưới biển chính: biển phụ
- Cấm mô tô sẽ không cấm ô tô, cấm ô tô sẽ không cấm mô tô
- Cấm mô tô và cấm ô tô thì sẽ cấm xe ba bánh, cấm mô tô và ô tô thì sẽ không cấm xe gắn máy
- Cấm nhỏ đồng thời cấm lớn
- Cấm lớn thì không cấm nhỏ
- Xe con -> Xe tải -> Xe máy kéo -> Xe đầu kéo kéo rơ mooc
- Câu hỏi có từ “khoảng cách thực tế” chọn biển không có hai mũi tên
- 5 bước giải sa hình:
- Vào giao lộ trước đi trước
- Hỏa – Quân – Công – Thương
- Biển báo ưu tiên
- Tay phải không vướng
- Hướng đi phải – thẳng – trái
- Câu hỏi về tại ngã tư có nhiều mũi tên, hình vẽ có xe công an, chọn ý một hoặc ý bốn, chọn ý có xe công an đầu tiên
- Câu hỏi về tại ngã tư có nhiều mũi tên, câu hỏi có từ “vi phạm”, bỏ ý có xe con
- Xe lớn hơn vượt xe bé hơn là đúng
- Sa hình: cứ có cảnh sát giao thông trong hình thì chọn ý số ba
- Có xe quân sự hoặc xe cứu hỏa trong hình thì chọn ý số hai
- Câu hỏi về hình vẽ nhiều xe đi trên làn đường, những xe nào vi phạm: Số bánh – 1 = đáp án
- Vạch vàng: phân chiều , vạch trắng: phân làn, Nét đứt: được đè lên vạch, nét liền: không được đè vạch
Những câu hỏi dễ nhầm lẫn:
Và sau đây là nội dung
chi tiết về toàn bộ 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe B1, 600 câu hỏi thi sát
hạch lái xe B2 , 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe C, D, E, F có đáp án:
Chương
1: Câu hỏi về các khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1 đến câu
số 166).
Câu 1: Phần của đường
bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?
1.
Phần mặt đường và lề đường.
2.
Phần
đường xe chạy.
3.
Phần đường xe cơ giới.
Gợi ý: Lề đường không sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại
Hướng dẫn:
Câu 2: “Làn đường” là
gì?
1.
Là một phần của phần
đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy
2.
Là
một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng
đủ cho xe chạy an toàn.
3.
Là một phần của phần
đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe ô tô
chạy an toàn
Gợi ý: Có bề rộng đủ
cho xe chạy an toàn
Hướng dẫn:
Câu 3: Khái niệm “Khổ
giới hạn đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?
1.
Là
khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu,
bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
2.
Là khoảng trống có
kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để
các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
3.
Là khoảng trống có
kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe
đi qua được an toàn.
Gợi ý: Giới hạn về
chiều cao, chiều rộng
Câu 4: Trong các khái
niệm dưới đây, “dải phân cách” được hiểu như thế nào là đúng?
1.
Là bộ phận của đường
để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.
2.
Là bộ phận của đường
để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
3.
Là
bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt
hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
Gợi ý: Phân chia
Hướng dẫn:
Câu 5: “Dải phân cách”
trên đường bộ gồm những loại nào?
1.
Dải
phân cách gồm loại cố định và loại di động
2.
Dải phân cách gồm
tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
3. Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ.
Câu 6: Người lái xe
được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây ?
1.
Là
người điều khiển xe cơ giới.
2.
Là người điều khiển xe
thô sơ.
3.
Là người điều khiển xe
có súc vật kéo
Câu 7: Đường mà trên
đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ hướng
khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu
tiên là loại đường gì?
1.
Đường không ưu tiên.
2.
Đường tỉnh lộ.
3.
Đường quốc lộ.
4.
Đường
ưu tiên.
Gợi ý: Đường ưu tiên
được nhường đường
Câu 8: Khái niệm
“phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
1.
Gồm xe ô tô; máy kéo;
xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người
khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
2.
Gồm
xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô
tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe
tương tự.
Gợi ý: Xe máy chuyên
dùng là loại riêng
Hướng dẫn:
Câu 9: Khái niệm
“phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
1.
Gồm
xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người
khuyết tật, xe xúc vật kéo và các loại xe tương tự.
2.
Gồm xe đạp (kể cả xe
đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe
máy chuyên dùng.
3.
Gồm xe ô tô, máy kéo,
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
Gợi ý: Xe ô tô thuộc
cơ giới, xe máy chuyên dùng là loại riêng
Câu 10: “Phương tiện
tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?
1.
Phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
2.
Phương tiện giao thông
thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
3.
Cả
ý 1 và ý 2.
Gợi ý: Cả 3 loại
Câu 11: “Người tham gia
giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?
1.
Người điều khiển,
người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
2.
Người điều khiển, dẫn
dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
3.
Cả
ý 1 và ý 2.
Gợi ý: Có đi trên
đường là tham gia giao thông
Câu 12: “Người điều
khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào dưới
đây?
1.
Người điều khiển xe cơ
giới, người điều khiển xe thô sơ.
2.
Người điều khiển xe
máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
3.
Cả
ý 1 và ý 2
Câu 13: Khái niệm
“người điều khiển giao thông” được hiểu như thế nào là đúng?
1.
Là người điều khiển
phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến
phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
2.
Là
cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi
công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường
sắt.
3.
Là người tham gia giao
thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi
chung với đường sắt.
Gợi ý: Người điều
khiển giao thông khác với người điều khiển phương tiện tham gia giao thông
Câu 14: Trong các khái
niệm dưới đây khái niệm “dừng xe” được hiểu như thế nào là đúng quy tắc giao
thông?
1.
Là trạng thái đứng yên
của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống
phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
2.
Là
trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời
gian cần thiết đủ để cho người lên xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực
hiện công việc khác.
3.
Là trạng thái đứng yên
của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian giữa 2 lần vận chuyển hàng
hóa hoặc hành khách.
Gợi ý: Trạng
thái đứng yên tạm thời.
Câu 15: Khái niệm “đỗ
xe” được hiểu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Là trạng thái đứng yên
của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ
để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công
việc khác
2.
Là
trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.
Gợi ý: Trạng
thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới
hạn thời gian.
Câu 16: Khái niệm
“đường cao tốc? được hiểu như thế nào là đúng
1.
Đường dành riêng cho
xe ô tô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo quy định của Luật
giao thông đường bộ.
2.
Có giải phân cách phân
chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt mà giải phân cách này xe không đi
được lên trên; không giao nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác.
3.
Được bố trí đầy đủ
trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời
gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
4.
Tất
cả các ý trên.
★ Câu 17: Hành vi nào
dưới đây bị nghiêm cấm?
1.
Đỗ xe trên đường phố.
2.
Sử dụng xe đạp đi trên
các tuyến quốc lộ có tốc độ cao.
3.
Làm
hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách.
4.
Sử dụng còi và quay
đầu xe trong khu dân cư.
★ Câu 18: Hành vi đưa xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng không đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?
1.
Không bị nghiêm cấm.
2.
Bị
nghiêm cấm.
3.
Bị nghiêm cấm tùy theo
các tuyến đường.
4.
Bị nghiêm cấm tùy theo
loại xe.
★ Câu 19: Cuộc đua xe
chỉ được thực hiện khi nào?
1.
Diễn ra trên đường phố
không có người qua lại.
2.
Được người dân ủng hộ.
3.
Được
cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
★ Câu 20: Người điều
khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy có bị
nghiêm cấm hay không?
1.
Bị
nghiêm cấm.
2.
Không bị nghiêm cấm.
3.
Không bị nghiêm cấm,
nếu có chất ma túy ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao
thông.
★ Câu 21: Việc lái xe mô
tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?
1.
Không
được phép.
2.
Chỉ được lái ở tốc độ
chậm và quãng đường ngắn.
3.
Chỉ được lái nếu trong
cơ thể có nồng độ cồn thấp.
★ Câu 22: Người điều
khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ
cồn có bị nghiêm cấm không?
1.
Bị
nghiêm cấm.
2.
Không bị nghiêm cấm.
3.
Không bị nghiêm cấm,
nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia
giao thông.
★ Câu 23: Sử dụng rượu
bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?
1.
Chỉ bị nhắc nhở.
2.
Bị xử
phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
3.
Không bị xử lý hình
sự.
★ Câu 24. Theo Luật
phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu
bia khi tham gia giao thông?
1.
Người
điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
2.
Người ngồi phía sau
người điều khiển xe cơ giới.
3.
Người đi bộ.
4.
Cả ý 1 và ý 2.
★ Câu 25. Hành vi giao
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe
tham gia giao thông có được phép hay không?
1.
Chỉ được thực hiện nếu
đã hướng dẫn đầy đủ.
2.
Không
được phép.
3.
Được phép tuỳ từng
trường hợp.
4.
Chỉ được phép thực
hiện với thành viên trong gia đình.
★ Câu 26. Hành vi
điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị
nghiêm cấm hay không?
1.
Bị nghiêm cấm tuỳ từng
trường hợp.
2.
Không bị nghiêm cấm.
3.
Bị
nghiêm cấm.
★ Câu 27. Khi lái
xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế
nào?
1.
Chỉ lớn hơn tốc độ tối
đa cho phép khi đường vắng.
2.
Chỉ lớn hơn tốc độ tối
đa cho phép vào ban đêm.
3. Không vượt quá tốc độ cho phép.
★ Câu 28. Phương
tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?
1.
Đi về phía bên trái.
2.
Đi về
phía bên phải.
3.
Đi ở giữa.
★ Câu 29. Trên
đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi
ở làn đường nào?
1.
Đi ở
làn bên phải trong cùng.
2.
Đi ở làn phía bên
trái.
3.
Đi ở làn giữa.
4.
Đi ở bất cứ làn nào
nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.
★ Câu 30. Hành vi
vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm
cấm hay không?
1.
Không bị nghiêm cấm.
2.
Không bị nghiêm cấm
khi rất vội.
3.
Bị
nghiêm cấm.
4.
Không bị nghiêm cấm
khi khẩn cấp.
Câu 31: Khi lái xe
trong khu đô thị và đông dân cư trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người
lái xe được sử dụng còi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
1.
Từ 22 giờ đêm đến 5
giờ sáng.
2.
Từ 5
giờ sáng đến 22 giờ tối.
3.
Từ 23 giờ đêm đến 5
giờ sáng hôm sau.
Câu 32: Người lái xe
sử dụng đèn như thế nào khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư vào ban đêm?
1.
Bất cứ đèn nào miễn là
mắt nhìn rõ phía trước.
2.
Chỉ bật đèn chiếu xa
(đèn pha) khi không nhìn rõ đường.
3.
Đèn chiếu xa (đèn pha)
khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
4.
Đèn
chiếu gần (đèn cốt).
★ Câu 33: Hành vi lắp
đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe
cơ giới có được phép hay không?
1.
Được phép.
2.
Không
được phép.
3.
Được phép tùy từng
trường hợp.
Câu 34: Trong trường
hợp đặc biệt, để được lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng với thiết kế của nhà
sản xuất đối với từng loại xe c ơ giới bạn phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
1.
Phải đảm bảo phụ tùng
do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
2.
Phải
được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
3.
Phải là xe đăng ký và
hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.
★ Câu 35: Việc sản xuất,
mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế
nào trong Luật Giao thông đường bộ?
1.
Được phép sản xuất, sử
dụng khi bị mất biển số.
2.
Được phép mua bán, sử
dụng khi bị mất biển số.
3.
Nghiêm
cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.
★ Câu 36: Người lái xe
không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?
1.
Trên
cầu hẹp có một làn xe. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với
đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
2.
Trên cầu có từ 02 làn
xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền
ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên.
3.
Trên đường có 2 làn
đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.
★ Câu 37: Ở phần đường
dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp,
đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu
xe hay không?
1.
Được phép.
2.
Không
được phép.
3.
Tùy từng trường hợp.
Câu 38: Bạn đang lái
xe phía trước có một xe cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên bạn có
được phép vượt hay không?
1.
Không được vượt.
2.
Được vượt khi đang đi
trên cầu.
3.
Được phép vượt khi đi
qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
4.
Được
vượt khi đảm bảo an toàn.
Câu 39: Bạn đang lái
xe phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép
vượt hay không?
1.
Không
được vượt.
2.
Được vượt khi đang đi
trên cầu.
3.
Được phép vượt khi đi qua
nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
4.
Được vượt khi đảm bảo
an toàn.
★ Câu 40: Người lái xe
không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?
1.
Ở
phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc,
đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với
đường sắt.
2.
Ở phía trước hoặc phía
sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi
đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 41: Bạn đang lái xe
trong khu dân cư, có đông xe qua lại, nếu muốn quay đầu bạn cần làm gì để tránh
ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông?
1.
Đi
tiếp đến điểm giao cắt gần nhất hoặc nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
2.
Bấm đèn khẩn cấp và
quay đầu xe từ từ bảo đảm an toàn.
3.
Bấm còi liên tục khi
quay đầu để cảnh báo các xe khác.
4.
Nhờ một người ra hiệu
giao thông trên đường chậm lại trước khi quay đầu.
Câu 42: Người lái xe
không được lùi xe ở những khu vực nào dưới đây?
1.
Ở khu vực cho phép đỗ
xe
2.
Ở khu vực cấm dừng và
trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
3.
Nơi đường bộ giao
nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất,
trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
4.
Cả ý
2 và ý 3.
★ Câu 43: Người điều
khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dừng xe, đỗ xe trên miệng
cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng
cho xe chữa cháy lấy nước hay không?
1.
Được dừng xe, đỗ xe
trong trường hợp cần thiết.
2.
Không
được dừng xe, đỗ xe.
3.
Được dừng xe, không
được đỗ xe.
Câu 44: Khi xe đã kéo
1 xe hoặc xe đã kéo 1 rơ moóc, bạn có được phép kéo thêm xe (kể cả xe thô sơ)
hoặc rơ moóc thứ hai hay không?
1.
Chỉ được thực hiện
trên quốc lộ có hai làn xe một chiều.
2.
Chỉ được thực hiện
trên cao tốc.
3.
Không được thực hiện
vào ban ngày.
4.
Không
được phép.
★ Câu 45: Người điều
khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo
hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
1.
Được phép.
2.
Nếu phương tiện được
kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
3.
Tuỳ trường hợp.
4.
Không
được phép.
★ Câu 46: Khi điều khiển
xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai
tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt
xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?
1.
Được phép.
2.
Tuỳ trường hợp.
3.
Không
được phép.
★ Câu 47: Khi điều khiển
xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được
phép?
1.
Buông
cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe
quệt xuống đường khi xe đang chạy.
2.
Buông một tay; sử dụng
xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
3.
Đội mũ bảo hiểm; chạy
xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
4.
Chở người ngồi sau
dưới 16 tuổi.
★ Câu 48: Người ngồi
trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được
mang, vác vật cồng kềnh hay không?
1.
Được mang, vác tuỳ
trường hợp cụ thể.
2.
Không
được mang, vác.
3.
Được mang, vác nhưng
phải đảm bảo an toàn.
4.
Được mang, vác tùy
theo sức khỏe của bản thân.
★ Câu 49: Người ngồi
trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có
được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?
1.
Được phép.
2.
Được bám trong trường
hợp phương tiện của mình bị hỏng.
3.
Được kéo, đẩy trong
trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
4.
Không
được phép.
★ Câu 50: Người ngồi
trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có
được sử dụng ô khi trời mưa hay không?
1.
Được sử dụng.
2.
Chỉ người ngồi sau
được sử dụng.
3.
Không
được sử dụng.
4.
Được sử dụng nếu không
có áo mưa.
★ Câu 51: Khi đang lên
dốc người ngồi trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay
không?
1.
Chỉ được phép nếu cả
hai đội mũ bảo hiểm.
2.
Không
được phép.
3.
Chỉ được thực hiện
trên đường thật vắng.
4.
Chỉ được phép khi
người đi xe đạp đã quá mệt.
★ Câu 52: Hành vi sử
dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được
phép hay không?
1.
Chỉ được kéo nếu đã
nhìn thấy trạm xăng.
2.
Chỉ được thực hiện
trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
3.
Không
được phép.
★ Câu 53: Hành vi vận
chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có
được phép hay không?
1.
Không
được vận chuyển.
2.
Chỉ được vận chuyển
khi đã chằng buộc cẩn thận.
3.
Chỉ được vận chuyển
vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2km.
Câu 54: Người đủ bao
nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3,5
tấn trở lên; xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2)?
1.
19 tuổi.
2.
21
tuổi.
3.
20 tuổi.
Câu 55: Người đủ bao
nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có
dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô
tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi?
1.
16 tuổi.
2.
18
tuổi.
3.
17 tuổi.
Câu 56: Người lái xe ô
tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E), lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD) phải đủ
bao nhiêu tuổi trở lên?
1.
23 tuổi.
2.
24 tuổi.
3.
27
tuổi.
4.
30 tuổi.
Câu 57: Tuổi tối đa
của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E) là bao nhiêu tuổi?
1.
55
tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
2.
55 tuổi đối với nam và
nữ.
3.
60 tuổi đối với nam và
55 tuổi đối với nữ.
4.
45 tuổi với nam và 40
tuổi với nữ.
Câu 58: Người lái xe
chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (hạng D), lái xe hạng C kéo rơ moóc (FC) phải
đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
1.
23 tuổi
2.
24
tuổi.
3.
22 tuổi.
4.
18 tuổi.
Câu 59: Người đủ 16
tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?
1.
Xe mô tô 2 bánh có
dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.
2.
Xe
gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
3.
Xe ô tô tải dưới 3,5
tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
4.
Tất cả các ý nêu trên.
Câu 60: Người có GPLX
mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
1.
Xe mô tô có dung tích
xi-lanh 125 cm3.
2.
Xe mô
tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
3.
Xe mô tô có dung tích
xi-lanh 100 cm3.
Câu 61: Người có GPLX
mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
1.
Xe mô tô hai bánh có
dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
2.
Xe mô tô ba bánh dùng
cho người khuyết tật.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 62: Người có GPLX
mô tô hạng A2 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
1.
Xe mô tô ba bánh.
2.
Xe mô
tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho
giấy phép lái xe hạng A1.
3.
Các loại máy kéo nhỏ
có trọng tải đến 1.000 kg.
Câu 63: Người có GPLX
mô tô hạng A3 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
1.
Xe mô
tô ba bánh.
2.
Xe mô tô hai bánh có
dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
3.
Các loại máy kéo nhỏ
có trọng tải đến 1.000 kg.
Câu 64: Người có giấy
phép lái xe hạng B1 số tự động được điều khiển loại xe nào?
1.
Ô tô
số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải,
kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô
dùng cho người khuyết tật. Không được hành nghề lái xe.
2.
Ô tô số tự động chở
người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải
chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người
khuyết tật. Được hành nghề lái xe kinh doanh vận tải.
3.
Ô tô chở người đến 9
chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng
có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.
Câu 65: Người có giấy
phép lái xe hạng B1 được điều khiển loại xe nào?
1.
Ô tô chở người đến 9
chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng
có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết
kế dưới 3.500 kg. Được hành nghề lái xe.
2.
Ô tô
chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô
tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; máy kéo kéo một rơ moóc có
trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Không hành nghề lái xe.
3.
Ô tô số tự động chở
người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải
chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg; ô tô dùng cho người
khuyết tật.
Câu 66: Người có giấy
phép lái xe hạng B2 được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1.
Xe ô tô chở người trên
9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
2.
Xe ô
tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn.
3.
Xe ô tô chở người từ
10 đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
Câu 67: Người có giấy
phép lái xe hạng C được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1.
Xe ô tô chở người trên
9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
2.
Xe ô tô chở người từ
10 đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
3.
Xe ô
tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
Câu 68: Người có giấy
phép lái xe hạng D được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1.
Ô tô
chở người đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; xe ô tô tải, máy
kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
2.
Xe ô tô chở người trên
30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
3.
Xe kéo rơ moóc, ô tô
đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép
lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
Câu 69: Người có giấy
phép lái xe hạng E được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1.
Xe kéo rơ moóc, ô tô
đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép
lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
2.
Ô tô
chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
3.
Xe kéo rơ moóc và được
điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy
phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
Câu 70: Người có giấy
phép lái xe hạng FC được điểu khiển các loại xe nào dưới đây?
1.
Các loại xe được quy
định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ
moóc, ô tô chở khách nối toa và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy
phép lái xe hạng B1, B2 và FB2.
2.
Các
loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo
kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe
hạng B1, B2, C và FB2.
3.
Mô tô hai bánh, các
loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo
kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe
hạng B1, B2, C và FB2.
4.
Tất cả các loại xe nêu
trên.
Câu 71: Người có giấy
phép lái xe hạng FE được điểu khiển các loại xe nào dưới đây?
1.
Các
loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều
khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép
lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
2.
Các loại xe được quy
định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và
được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho
giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
3.
Tất cả các loại xe nêu
trên.
Câu 72: Biển báo hiệu
có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ
viết màu đen là loại biển gì dưới đây?
Câu trả lời : Đáp án 2 – Biển báo cấm
Câu 73: Biển báo hiệu
có dạng tam giác đều, viền đỏ, viền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen là loại
biển gì dưới đây?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Biển báo nguy hiểm.
Câu 74: Biển báo hiệu
hình tròn có nền xanh lam có hình vẽ màu trắng là loại biển gì dưới đây?
Câu trả lời : Đáp án 3 –
Biển báo hiệu lệnh phải thi hành
Câu 75: Biển báo hiệu
hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển gì
dưới đây?
Câu trả lời : Đáp án 4 –
Biển báo chỉ dẫn
Câu 76: Khi tập lái xe
ô tô, người tập lái xe phải thực hiện các điều kiện gì dưới đây?
1.
Phải thực hành lái xe
trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2.
Phải mang theo phù hiệu
“học viên tập lái xe”;
3.
Phải mang theo giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy
phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
4.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 77: Khi dạy thực
hành lái xe, giáo viên phải mang theo các giấy tờ gì dưới đây?
1.
Phải
mang theo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe”, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép xe tập lái do cơ quan có
thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
2.
Phải mang theo phù
hiệu “học viên tập lái xe” và kế hoạch học tập của khóa học;
3.
Phải mang theo giấy
chứng nhận Giáo viên dạy thực hành lái xe, biên lai thu phí bảo trì đường bộ.
Câu 78: Xe ô tô tập
lái phải đảm bảo các điều kiện gì dưới đây?
1.
Gắn 02 biển “TẬP LÁI”
trước và sau xe, có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả phanh,
được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe.
2.
Xe tập lái loại tải
thùng có mui che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên, có giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ còn hiệu lực.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 79: Việc sát hạch
cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện ở đâu và như thế nào?
1.
Tại các cơ sở đào tạo
lái xe có đủ điều kiện và phải bảo đảm công khai minh bạch.
2.
Tại sân tập lái của cơ
sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.
3.
Tại
các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động và phải bảo đảm công
khai minh bạch.
Câu 80: Khi điều khiển
xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?
1.
Giấy chứng nhận tốt
nghiệp khoá đào tạo của hạng xe đang điều khiển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành
xe.
2.
Giấy phép lái xe phù
hợp với loại xe đó; lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tạo; giấy
phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
3.
Giấy
phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ
thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có), các giấy tờ
phải còn giá trị sử dụng.
Câu 81: Khi sử dụng
giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ,
ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người
lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm?
1.
02 năm.
2.
03 năm.
3.
05
năm.
4.
04 năm.
Câu 82: Khi gặp hiệu
lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi
như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Câu trả lời : Đáp án 4 – Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.
Câu 83: Khi gặp hiệu
lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi
như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Câu trả lời : Đáp án 3 –
Người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại trừ các xe đã ở trong
khu vực giao nhau.
Hướng dẫn:
★ Câu 84: Trên đường
giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh
của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo
hiệu lệnh nào?
1.
Hiệu
lệnh của người điều khiển giao thông.
2.
Hiệu lệnh của đèn điều
khiển giao thông.
3.
Hiệu lệnh của biển báo
hiệu đường bộ.
4.
Theo quyết định của
người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn.
Câu 85: Tại nơi có
biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông
phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu nào?
1.
Biển báo hiệu cố định.
2.
Báo
hiệu tạm thời.
Câu 86: Trên đường có
nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn
đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?
1.
Cho xe đi trên bất kỳ
làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe phía trước; khi cần thiết
phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an
toàn.
2.
Phải
cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho
phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
3.
Phải cho xe đi trong
một làn đường, khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát
xe phía trước để bảo đảm an toàn.
Câu 87: Trên đường một
chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là
đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe thô sơ phải đi trên
làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường
bên phải.
2.
Xe
thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng đi trên làn đường bên trái.
3.
Xe thô sơ đi trên làn
đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi
trên làn đường bên phải.
Câu 88: Bạn đang lái
xe trong khu vực đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau và cần vượt một xe
khác, bạn cần báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?
1.
Phải báo hiệu bằng đèn
hoặc còi;
2.
Chỉ được báo hiệu bằng
còi.
3.
Phải báo hiệu bằng cả
còi và đèn.
4.
Chỉ
được báo hiệu bằng đèn.
Câu 89: Khi điều khiển
xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái
xe phải làm gì?
1.
Tăng tốc độ và ra hiệu
cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
2.
Người
điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần
đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe
sau vượt.
3.
Cho xe tránh về bên
trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc
thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm
gây trở ngại cho xe xin vượt.
Câu 90: Trong khu dân
cư, ở nơi nào cho phép người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được
quay đầu xe?
1.
Ở nơi
đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
2.
Ở nơi có đường rộng để
cho các loại xe chạy một chiều.
3.
Ở bất kỳ nơi nào.
★ Câu 91: Người lái xe
phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau
cùng mức với đường sắt?
1.
Không
được quay đầu xe.
2.
Lợi dụng chỗ rộng và
phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
3.
Lợi dụng chỗ rộng có
thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.
Câu 92: Khi muốn
chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn giao
thông?
1.
Quan sát gương, ra tín
hiệu, quan sát an toàn và chuyển hướng.
2.
Quan
sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển
hướng.
3.
Quan sát gương, tăng
tốc độ, ra tín hiệu và chuyển hướng.
Câu 93: Khi lùi xe
người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?
1.
Quan sát phía trước và
cho lùi xe ở tốc độ chậm.
2.
Lợi dụng nơi đường
giao nhau đủ chiều rộng để lùi.
3.
Phải
quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm
mới được lùi.
Câu 94: Khi bạn nhìn
thấy đèn phía sau xe ô tô có màu sáng trắng, ô tô đó đang trong trạng thái như
thế nào?
1.
Đang phanh.
2.
Đang bật đèn sương mù.
3.
Đang
chuẩn bị lùi hoặc đang lùi.
4.
Đang bị hỏng động cơ.
Câu 95: Khi tránh xe
đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao
thông?
1.
Nơi đường hẹp chỉ đủ
cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị
trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
2.
Xe xuống dốc phải
nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải
nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.
3.
Xe lên dốc phải nhường
đường cho xe xuống dốc; xe nào không có chướng ngại vật phía trước phải nhường
đường cho xe có chướng ngại vật đi trước.
4.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 96: Bạn đang lái
xe trên đường hẹp, xuống dốc và gặp một xe đang đi lên dốc, bạn cần làm gì?
1.
Tiếp tục đi vì xe lên
dốc phải nhường đường cho mình.
2.
Nhường
đường cho xe lên dốc.
3.
Chỉ nhường đường khi
xe lên dốc nháy đèn.
Câu 97: Tại nơi đường
giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như
thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Nhường đường cho xe đi
ở bên phải mình tới.
2.
Nhường đường cho xe đi
ở bên trái mình tới.
3.
Nhường
đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.
Câu 98: Tại nơi đường
giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện
phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Phải
nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
2.
Xe báo hiệu xin đường
trước xe đó được đi trước.
3.
Phải nhường đường cho
xe đi đến từ bên trái.
★ Câu 99: Trên đoạn
đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt
thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?
1.
Phương tiện nào bên
phải không vướng.
2.
Phương tiện nào ra tín
hiệu xin đường trước.
3.
Phương
tiện giao thông đường sắt.
Câu 100: Tại nơi đường
bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu,
khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham
gia giao thông phải dừng lại ngay và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu mét
tính từ ray gần nhất?
1.
5
mét.
2.
3 mét.
3.
4 mét.
★ Câu 101: Người lái xe
phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?
1.
Phải
có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; khi thấy
an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường
tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của
đường cao tốc.
2.
Phải có tín hiệu xin
vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn
đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn
đường đó để vào làn đường của đường cao tốc.
Câu 102: Trên đường
cao tốc, người lái xe phải dừng xe, đỗ xe như thế nào để đảm bảo an toàn giao
thông?
1.
Không được dừng xe, đỗ
xe hoặc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi đường rộng, nếu dừng, đỗ xe ở nơi đường
hẹp phải sử dụng còi báo hiệu để người lái xe khác biết.
2.
Chỉ
được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định, trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không
đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu
không thể được thì phải báo hiệu để người lái xe khác biết.
3.
Chỉ được dừng xe, đỗ
xe ở nơi đường rộng; trường hợp dừng xe, đỗ xe tại nơi đường hẹp phải đặt các
chướng ngại vật trên đường để yêu cầu người lái xe khác giảm tốc độ để bảo đảm
an toàn.
Câu 103: Những trường
hợp nào ghi ở dưới đây không được đi vào đường cao tốc trừ người, phương tiện,
thiết bị phục vụ cho việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?
1.
Người
đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ
thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
2.
Xe mô tô và xe máy
chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 70km/h.
3.
Người đi bộ, xe thô
sơ, xe gắn máy và xe ô tô.
Câu 104: Người điều
khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân
thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
2. Xe cơ giới phải bật
đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ
chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
3.
Xe máy chuyên dùng
phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và
chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
Câu 105: Xe quá tải
trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông cần tuân thủ quy định nào ghi ở
dưới đây?
1.
Phải
được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện các biện
pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông.
2.
Chủ phương tiện và lái
xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gây hư hại đường bộ.
3.
Được tham gia giao
thông trên đường rộng.
4.
Chỉ được tham gia giao
thông vào ban đêm.
Câu 106: Việc nối giữa
xe kéo với xe được kéo trong trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn
hiệu lực thì phải dùng cách nào?
1.
Dùng dây cáp có độ dài
10 mét.
2.
Dùng dây cáp có độ dài
5 mét.
3.
Dùng
thanh nối cứng.
Câu 107: Xe kéo rơ
moóc khi tham gia giao thông phải tuân thủ điều kiện nào ghi ở dưới đây?
1.
Phải
có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống
hãm có hiệu lực cho rơ moóc.
2.
Phải có tổng trọng
lượng tương đương tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có
hiệu lực cho xe kéo rơ moóc.
3.
Phải được lắp phanh
phụ theo quy định để đảm bảo an toàn.
Câu 108: Xe ô tô kéo
xe khác thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Được
kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được
và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái
của xe đó phải còn hiệu lực; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn
hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng.
2.
Được kéo theo một xe ô
tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an
toàn; xe được kéo phải có người ngồi trên xe để kịp thời phát hiện các trường
hợp mất an toàn.
3.
Được kéo theo một xe ô
tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và hệ thống phanh
bị hỏng, xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phù hợp.
★ Câu 109: Người ngồi
trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách
khi nào?
1.
Khi
tham gia giao thông đường bộ.
2.
Chỉ khi đi trên đường
chuyên dùng; đường cao tốc.
3.
Khi tham gia giao
thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.
Câu 110: Người điểu
khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những
trường hợp nào?
1.
Chở người bệnh đi cấp
cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
2.
Áp giải người có hành
vi vi phạm pháp luật.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 111: Người điều
khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới
đây?
1.
Đi
vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại
di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi xe dàn hàng ngang.
2.
Chở 02 người; trong
đó, có người bệnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có
hành vi vi phạm pháp luật.
3.
Điều khiển phương tiện
tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.
★ Câu 112: Người điều
khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào
phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di
động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?
1.
Được phép nhưng phải
đảm bảo an toàn.
2.
Không
được phép.
3.
Được phép tùy từng
hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.
Câu 113: Người lái xe
phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an
toàn) trong trường hợp nào dưới đây?
1.
Khi có báo hiệu cảnh
báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi chuyển hướng xe chạy hoặc
tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với
đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.
2.
Khi qua cầu, cống hẹp;
khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, khu đông dân cư, khu
vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
3.
Khi điều khiển xe vượt
xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc.
4.
Cả ý
1 và ý 2.
★ Câu 114: Khi gặp một
đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người
lái xe phải xử lý như thế nào?
1.
Từ từ đi cắt qua đoàn
người, đoàn xe.
2.
Không
được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
3.
Báo hiệu từ từ cho xe
đi cắt qua để bảo đảm an toàn.
Câu 115: Tại ngã ba
hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là
đúng trong các trường hợp dưới đây?
1.
Nhường
đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường;
nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới;
nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.
2.
Nhường đường cho người
đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường
đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới;
nhường đường cho xe đi từ bên trái đến
3.
Không phải nhường
đường.
Câu 116: Khi điều
khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp
nào sau đây?
1.
Khi cho xe chạy thẳng.
2.
Trước
khi thay đổi làn đường.
3.
Sau khi thay đổi làn
đường.
Câu 117: Trên đoạn
đường hai chiều không có giải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe
khác trong các trường hợp nào dưới đây?
1.
Xe bị vượt bất ngờ
tăng tốc độ và cố tình không nhường đường.
2.
Xe bị vượt giảm tốc độ
và nhường đường.
3.
Phát hiện có xe đi
ngược chiều.
4.
Cả ý
1 và ý 3.
★ Câu 118: Khi lái xe
trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế
nào cho phù hợp?
1.
Tăng tốc độ kết hợp
với nghe nhạc và đi tiếp.
2.
Quan
sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.
3.
Sử dụng một ít rượu và
bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.
★ Câu 119: Trên đường
cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã vượt quá lối ra của đường định
rẽ?
1.
Quay xe, chạy trên lề
đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
2.
Lùi xe sát lề đường
bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
3.
Tiếp
tục chạy đến lối ra tiếp theo.
Câu 120: Người lái xe
mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?
1.
Nếu
đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của
phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối
với xe xin vượt.
2.
Lái xe vào lề đường
bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối
với xe xin vượt.
3.
Nếu đủ điều kiện an
toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy
cho đến khi xe sau đã vượt qua.
Câu 121: Khi xe ô tô
bị hỏng tại vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, người lái xe xử lý như
thế nào?
1.
Nhanh
chóng đặt báo hiệu trên đường sắt cách tối thiểu 500 mét về hai phía để báo cho
người điều khiển phương tiện đường sắt và tìm cách báo cho người quản lý đường
sắt, nhà ga nơi gần nhất, đồng thời phải bằng mọi biện pháp nhanh chóng đưa ô
tô hỏng ra khỏi phạm vi an toàn đường sắt.
2.
Nhanh chóng đặt biển
cảnh báo nguy hiểm tại vị trí xe ô tô bị hỏng để đoàn tàu dừng lại.
3.
Liên hệ ngay với đơn
vị cứu hộ để đưa ô tô hỏng ra khỏi phạm vi an toàn đường sắt.
Câu 122: Trong các
trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe
mô tô cần thực hiện như thế nào?
1.
Phải
đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng;
không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ
thính).
2.
Phải đội mũ bảo hiểm
khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động,
thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
3.
Phải đội mũ bảo hiểm
khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.
Câu 123: Đường bộ
trong khu vực đông dân cư gồm những đoạn đường nào dưới đây?
1.
Là đoạn đường nằm
trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được
xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
2.
Là
đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và
những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động
ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu
đông dân cư.
3.
Là đoạn đường nằm
ngoài khu vực nội thành phố, nội thị xã có đông người và phương tiện tham gia
giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
Câu 124: Tốc độ tối đa
cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại
xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt quá bao nhiêu
km/h?
1.
50 km/h.
2.
40
km/h.
3.
60 km/h.
Câu 125: Trên đường bộ
(trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa,
xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối
đa cho phép là bao nhiêu?
1.
60 km
/ h.
2.
50 km / h.
3.
40 km / h.
Câu 126: Trên đường bộ
(trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải
phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao
thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
1.
60 km / h.
2.
50 km
/ h.
3.
40 km / h.
Câu 127: Trên đường bộ
(trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một
chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với
tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?
1.
Ô tô
con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.
2.
Xe gắn máy, xe máy
chuyên dùng.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 128: Trên đường bộ
(trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều
có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông
với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?
1.
Ô tô
con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.
2.
Xe gắn máy, xe máy
chuyên dùng.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 129: Trên đường bộ
(trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa,
loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 90 km/h?
1.
Ô tô chở người trên 30
chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
2.
Xe ô
tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến
3,5 tấn.
3. Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô.
Câu 130: Trên đường bộ
ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc),
loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
1.
Ô tô buýt; ô tô đầu
kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.
2.
Ô tô
chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ
ô tô xi téc).
3.
Ô tô kéo rơ moóc, ô tô
kéo xe khác, xe gắn máy.
4.
Xe ô tô con, xe ô tô
chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.
Câu 131: Trên đường bộ
ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc),
loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?
1.
Ô tô
buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn
vữa, ô tô trộn bê tông).
2.
Ô tô kéo rơ moóc, ô tô
kéo xe khác, xe gắn máy.
3.
Ô tô chở người trên 30
chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
4.
Xe ô tô con, xe ô tô
chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.
Câu 132: Trên đường bộ
ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc),
loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?
1.
Ô tô
kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
2.
Ô tô chở người trên 30
chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
3.
Xe ô tô con, xe ô tô
chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5
tấn.
Câu 133: Trên đường bộ
ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường
một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham
gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
1.
Ô tô kéo rơ moóc, ô tô
kéo xe khác, xe gắn máy.
2.
Ô tô chở người trên 30
chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
3.
Xe ô
tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ
hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
Câu 134: Trên đường bộ
ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường
một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham
gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?
1.
Ô tô kéo rơ moóc, ô tô
kéo xe khác, xe gắn máy.
2.
Ô tô
chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ
ô tô xi téc).
3.
Xe ô tô con, xe ô tô
chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5
tấn.
Câu 135: Trên đường bộ
ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường
một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham
gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?
1.
Ô tô kéo rơ moóc, ô tô
kéo xe khác, xe gắn máy.
2.
Ô tô chở người trên 30
chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
3.
Ô tô
buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn
vữa, ô tô trộn bê tông).
Câu 136: Trên đường bộ
ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường
một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham
gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?
1.
Ô tô kéo rơ moóc, ô tô
kéo xe khác, xe gắn máy.
2.
Ô tô chở người trên 30
chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
3.
Ô tô
kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
Câu 137: Khi tham gia
giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với
điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 60 km/h
đến 80 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền
trước tối thiểu là bao nhiêu?
1.
35 m.
2.
55 m.
3.
70 m.
Câu 138: Khi tham gia
giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với
điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 80 km/h
đến 100 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền
trước tối thiểu là bao nhiêu?
1.
35 m.
2.
55 m.
3.
70 m.
Câu 139: Khi tham gia
giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với
điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 100 km/h
đến 120 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền
trước tối thiểu là bao nhiêu?
1.
55 m.
2.
70 m.
3.
100
m.
Câu 140: Khi điều
khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, để đảm bảo khoảng cách an toàn giữa hai
xe, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?
1.
Chủ động giữ khoảng
cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
2.
Đảm bảo khoảng cách an
toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 141: Người lái xe
phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan
sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thế xảy ra để phòng ngừa tai nạn
trong các trường hợp nào dưới đây?
1.
Gặp
biển báo nguy hiểm trên đường.
2.
Gặp biển chỉ dẫn trên
đường.
3.
Gặp biển báo hết mọi
lệnh cấm.
4.
Gặp biển báo hết hạn
chế tốc độ tối đa cho phép.
Câu 142: Người lái xe
phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường
hợp nào dưới đây?
1.
Khi vượt xe khác.
2.
Khi vượt xe khác tại
đoạn đường được phép vượt.
3.
Khi
xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn.
4.
Khi xe sau có tín hiệu
vượt bên phải.
★ Câu 143: Tại các điểm
giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào
dưới đây?
1.
Xe cứu hỏa.
2.
Xe cứu thương.
3.
Phương
tiện giao thông đường sắt.
4.
Ô tô, mô tô và xe máy
chuyên dùng.
Câu 144: Các phương
tiện tham gia giao thông đường bộ (kể cả những xe có quyền ưu tiên) đều phải
dừng lại bên phải đường của mình và trước vạch “dừng xe” tại các điểm giao cắt
giữa đường bộ và đường sắt khi có báo hiệu dừng nào dưới đây?
1.
Hiệu lệnh của nhân
viên gác chắn.
2.
Đèn đỏ sáng nháy, cờ
đỏ, biển đỏ.
3.
Còi, chuông kêu, chắn
đã đóng.
4.
Tất
cả các ý trên.
★ Câu 145: Trên đoạn
đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý
mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?
1.
Không
được phép.
2.
Được phép nhưng phải
đảm bảo an toàn.
3.
Được phép tùy từng
hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.
Câu 146: Tác dụng của
mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô hai bánh trong trường hợp xảy ra
tai nạn giao thông là gì?
1.
Để làm đẹp.
2.
Để tránh mưa nắng.
3.
Để
giảm thiểu chấn thương vùng đầu.
4.
Để các loại phương
tiện khác dễ quan sát.
★ Câu 147: Khi điều
khiển phương tiện tham giao giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm
cấm?
1.
Thay đổi tốc độ của xe
trên đường bộ.
2.
Thay đổi tay số của xe
trên đường bộ.
3.
Lạng
lách, đánh võng trên đường bộ.
Câu 148: Người lái xe
phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để
nhường đường cho các xe nào nêu dưới đây?
1.
Xe chữa cháy, xe quân
sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp,
không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
2.
Xe
chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn
cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
3.
Xe ô tô, xe máy, đoàn
xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn.
Câu 149: Tại nơi đường
giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào
là đúng quy tắc giao thông?
1.
Tăng tốc độ qua đường
giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
2.
Giảm tốc độ qua đường
giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
3.
Nhường
đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.
★ Câu 150: Khi xe ô tô,
mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn,
khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người
lái xe xử lý như thế nào?
1.
Giảm tốc độ cho xe
vượt qua đường sắt.
2.
Nhanh chóng cho xe
vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
3.
Giảm tốc độ cho xe
vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
4.
Cho
xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gấn nhất.
Câu 151: Khi điều
khiển xe trên đường vòng, khuất tầm nhìn người lái xe cần phải làm gì để đảm
bảo an toàn?
1.
Đi
đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không được vượt xe khác.
2.
Đi sang làn đường của
xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.
3.
Cho xe đi sát bên phải
làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.
★ Câu 152: Người lái xe
phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường
tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?
1.
Giảm tốc độ, đi từ từ
để vượt qua trước người đi bộ.
2.
Giảm
tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho
người đi bộ qua đường.
3.
Tăng tốc độ để vượt
qua trước người đi bộ
★ Câu 153: Khi muốn lùi
xe nhưng không quan sát được phía sau, cần làm gì để đảm bảo an toàn?
1.
Phải lùi thật chậm.
2.
Có thể được lùi xe
nhưng phải mở cửa xe.
3.
Không
được lùi xe.
4.
Bấm còi 3 lần liên
tiếp trước khi lùi.
Câu 154: Người điều
khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng
lại một cách an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?
1.
Khi có người đi bộ, xe
lăn của người khuyết tật qua đường; đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có
khách đang lên, xuống xe.
2.
Khi điều khiển phương
tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm
giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 155: Tại những
đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng
cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao
thông phải thực hiện quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1.
Người điều khiển
phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối
thiểu giữa hai xe.
2.
Người điều khiển
phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối
thiểu giữa hai xe vào ban đêm.
3.
Người
điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định
về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe.
Câu 156: Khi tham gia
giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên
dùng phải thực hiện như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Tuân
thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt
đường trên các làn xe.
2.
Tuân thủ tốc độ tối
đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các
làn xe chỉ vào ban ngày.
3.
Tuân thủ tốc độ tối
đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các
làn xe chỉ vào ban đêm.
Câu 157: Theo Luật
Giao thông đường bộ, tín hiệu đèn giao thông gồm 3 màu nào dưới đây?
1.
Đỏ –
Vàng – Xanh.
2.
Cam – Vàng – Xanh.
3.
Vàng – Xanh dương –
Xanh lá.
4.
Đỏ – Cam – Xanh.
Câu 158: Khi đèn tín
hiệu tại các nút giao đường bộ hiển thị vàng nhấp nháy, người điều khiển phương
tiện giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Giảm
tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ và cho xe đi qua khu vực
giao cắt khi thấy an toàn.
2.
Phải dừng lại trước
nút giao, sau đó tăng tốc cho xe đi qua.
3.
Tăng tốc vượt qua nút
giao.
Câu 159: Để báo hiệu
cho xe phía trước biết xe mô tô của bạn muốn vượt, bạn phải có tín hiệu như thế
nào dưới đây?
1.
Ra tín hiệu bằng tay
rồi cho xe vượt qua.
2.
Tăng ga mạnh để gây sự
chú ý rồi cho xe vượt qua.
3.
Bạn
phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi.
★ Câu 160: Khi tham gia
giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được
dừng đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không?
1.
Được dừng, đỗ.
2.
Không
được dừng, đỗ.
3.
Được dừng, đỗ nhưng
phải đảm bảo an toàn.
Câu 161: Khi xe gặp sự
cố kỹ thuật trên đường cao tốc, bạn phải xử lý theo thứ tự như thế nào dưới đây
để đảm bảo an toàn giao thông?
1.
Bật đèn tín hiệu khẩn
cấp, dừng xe ngay lập tức và đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cánh báo cho các xe
khác.
2.
Bật tín hiệu khẩn cấp,
lập tức đưa xe vào làn đường xe chạy bên phải trong cùng, đặt biển báo hiệu
nguy hiểm để cánh báo cho các xe khác.
3.
Bật
đèn tín hiệu khẩn cấp, khi đủ điều kiện an toàn nhanh chóng đưa xe vào làn dừng
đỗ khẩn cấp, đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cánh báo cho các xe khác.
Câu 162: Khi người lái
xe ô tô dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của
mình, bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá bao nhiêu mét
trong các trường hợp dưới đây và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông?
1.
0,25
mét.
2.
0,3 mét.
3.
0,4 mét.
4.
0,5 mét.
Câu 163: Khi dừng, đỗ
xe trên đường phố hẹp, người lái xe ô tô phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô
đang đỗ bên kia đường khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường
hợp dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1.
5 mét.
2.
10 mét.
3.
15 mét.
4.
20
mét.
Câu 164: Trên đường
bộ, người lái xe ô tô có được phép dừng xe, đỗ xe song song với một xe khác
đang dừng, đỗ hay không?
1.
Được phép.
2.
Không
được phép.
3.
Chỉ được phép dừng, đỗ
khi đường vắng.
Câu 165: Người điều
khiển xe mô tô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường
nào dưới đây?
1.
Đường ướt, đường có
sỏi cát trên nền đường.
2.
Đường hẹp có nhiều
điểm giao cắt từ hai phía.
3.
Đường đèo dốc, vòng
liên tục.
4.
Tất
cả các ý nêu trên.
Câu 166: Khi gặp xe
buýt đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào
dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1.
Tăng tốc độ để nhanh
chóng vượt qua bến đỗ.
2.
Giảm
tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe
buýt.
3.
Yêu cầu phải dừng lại
phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp.
Chương
2: Câu hỏi về nghiệp vụ vận tải (từ câu số 167 đến câu số 192).
Câu 167: Người lái xe
khách, xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì dưới đây?
1.
Luôn
có ý thức về tính tổ chức, kỷ luật, thực hiện nghiêm biểu đồ xe chạy được phân
công; thực hiện đúng hành trình, lịch trình, đón trả khách đúng nơi quy định;
giúp đỡ hành khách khi đi xe, đặc biệt là những người khuyết tật, người già,
trẻ em và phụ nữ có thai, có con nhỏ.
2.
Luôn có ý thức về tính
tổ chức, kỷ luật, thực hiện linh hoạt biểu đồ xe chạy được phân công để tiết
kiệm chi phí; thực hiện đúng hành trình, lịch trình khi có khách đi xe, đón trả
khách ở những nơi thuận tiện cho hành khách đi xe.
Câu 168: Trong hoạt
động vận tải đường bộ, các hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1.
Vận chuyển hàng nguy
hiểm nhưng có giấy phép.
2.
Vận chuyển động vật
hoang dã nhưng thực hiện đủ các quy định có liên quan.
3.
Vận
chuyển hàng cấm lưu thông; vận chuyển trái phép hàng nguy hiểm, động vật hoang
dã.
Câu 169: Trong hoạt
động vận tải khách, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1.
Cạnh tranh nhau nhằm
tăng lợi nhuận.
2.
Giảm giá để thu hút
khách.
3.
Đe
dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch
vụ ngoài ý muốn; xuống khách nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá số người quy
định.
4.
Tất cả các ý trên.
Câu 170: Thời gian làm
việc của người lái xe ô tô không được lái xe liên tục quá bao nhiêu giờ trong
trường hợp dưới đây?
1.
Không
quá 4 giờ.
2.
Không quá 6 giờ.
3.
Không quá 8 giờ.
4.
Liên tục tùy thuộc vào
sức khỏe và khả năng của người lái xe.
Câu 171: Thời gian làm
việc trong một ngày của người lái xe ô tô không được vượt quá bao nhiêu giờ
trong trường hợp dưới đây?
1.
Không quá 8 giờ.
2.
Không
quá 10 giờ.
3.
Không quá 12 giờ.
4.
Không hạn chế tùy
thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe.
Câu 172: Người lái xe
khách phải chấp hành những quy định nào dưới đây?
1.
Đón, trả khách đúng
nơi quy định, không chở hành khách trên mui, trong khoang hành lý hoặc để hành
khách đu bám bên ngoài xe.
2.
Không chở hàng nguy
hiểm, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức
khỏe của hành khách.
3.
Chở hành khách trên
mui; đề hàng hóa trong khoang chở khách, chở quá số người theo quy định.
4.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 173: Lái xe kinh
doanh vận tải khách phải có trách nhiệm gì sau đây?
1.
Kiểm tra các điều kiện
bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc
hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn.
2.
Đóng cửa lên xuống của
xe trước và trong khi xe chạy.
3.
Đón trả khách tại vị
trí do khách hàng yêu cầu.
4.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 174: Người kinh
doanh vận tải hành khách có những quyền hạn nào dưới đây?
1.
Tự ý thay đổi vị trí
đón, trả khách theo hợp đồng vận chuyển hoặc đón thêm người ngoài danh sách
hành khách đã ký.
2.
Từ
chối vận chuyển trước khi phương tiện rời bến, rời vị trí đón trả khách theo
hợp đồng vận chuyển những người đã có vé hoặc người trong danh sách hợp đồng có
hành vi gây rối trật tự công cộng, gây cản trở công việc kinh doanh vận tải,
ảnh hưởng đến sức khỏe, tài sản của người khác, gian lận vé hoặc hành khách
đang bị dịch bệnh nguy hiểm.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 175: Hành khách có
các quyền gì khi đi trên xe ô tô vận tải khách theo tuyến cố định?
1.
Được
vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh về chất
lượng vận tải; được miễn cước hành lý với trọng lượng không quá 20 kg và với
kích thước phù hợp với thiết kế của xe; được từ chối chuyến đi trước khi phương
tiện khởi hành và được trả lại tiền vé theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
2.
Được vận chuyển theo
hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh về vận tải; được miễn cước hành
lý với trọng lượng không quá 50 kg và với kích thước không quá cồng kềnh; được
từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé.
Câu 176: Hành khách có
các nghĩa vụ gì khi đi trên xe ô tô vận tải hành khách?
1.
Mua
vé và trả cước, phí vận tải hành lý mang theo quá mức quy định; có mặt tại nơi
xuất phát đúng thời gian thỏa thuận; chấp hành quy định về vận chuyển; thực
hiện đúng hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông.
2.
Được mang theo hành
lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông khi đã trả cước, phí vận tải.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 177: Người kinh
doanh vận tải hàng hóa có các quyền gì ở dưới đây?
1.
Yêu
cầu người thuê vận tải cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa để ghi vào giấy
vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó.
2.
Yêu cầu xếp hàng hóa
vận chuyển trên xe vượt quá chiều cao quy định nhưng phải được chằng buộc chắc
chắn.
3.
Yêu cầu xếp hàng hóa
vượt tải trọng 10%.
Câu 178: Người kinh
doanh vận tải hàng hóa có các nghĩa vụ gì dưới đây?
1.
Cung cấp phương tiện
và thực hiện thời gian, địa điểm giao hàng hóa cho người nhận hàng theo điều
kiện của người kinh doanh vận tải; chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm
công, người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải
phù hợp với quy định của pháp luật.
2.
Bồi thường
thiệt hại cho người thuê vận tải do mất mát, hư hỏng hàng hóa xảy ra trong quá
trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng; bồi thường thiệt hại do người
làm công, người đại diện gây ra trong khi thực hiện công việc được người kinh
doanh vận tải giao; chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm công, người đại
diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải trái với quy định
của pháp luật.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 179: Người thuê
vận tải hàng hóa có các quyền hạn gì dưới đây?
1.
Từ
chối xếp hàng lên phương tiện mà phương tiện đó không đúng thỏa thuận trong hợp
đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải giao hàng đúng thời gian, địa điểm đã
thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
2.
Từ chối xếp hàng hóa
lên phương tiện khi thấy phương tiện đó không phù hợp với yêu cầu; yêu cầu
người kinh doanh vận tải giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại khi người kinh doanh vận
tải gây thiệt hại.
Câu 180: Người thuê
vận tải hàng hóa có các nghĩa vụ gì dưới đây?
1.
Chuẩn
bị đầy đủ các giấy tờ hợp pháp về hàng hóa trước khi giao hàng hóa cho người
kinh doanh vận tải; đóng gói hàng hóa đúng quy cách, ghi ký hiệu, mã hiệu hàng
hóa đầy đủ, rõ ràng; giao hàng hóa cho người kinh doanh vận tải đúng thời gian,
địa điểm và nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng.
2.
Chuẩn bị đầy đủ các
giấy tờ hợp pháp về phương tiện vận chuyển hàng hoá và giao cho người lái xe;
xếp hàng hoá lên phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn; giao hàng hóa cho
người nhận hàng đúng thời gian, địa điểm.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 181: Người nhận
hàng có các quyền gì dưới đây?
1.
Nhận
và kiểm tra hàng hóa nhận được theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương
khác; yêu cầu người kinh doanh vận tải thanh toán chi phí phát sinh do giao
hàng hóa chậm.
2.
Yêu cầu hoặc thông báo
cho người thuê vận tải để yêu cầu người lái xe bồi thường thiệt hại do mất mát,
hư hỏng hàng hóa; nhận hàng hóa không theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương
đương khác.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 182: Người nhận
hàng có các nghĩa vụ gì dưới đây?
1.
Nhận hàng hóa đúng
thời gian, địa điểm đã thỏa thuận.
2.
Xuất trình giấy vận
chuyển và giấy tờ tùy thân cho người kinh doanh vận tải trước khi nhận hàng
hóa; thanh toán chi phí phát sinh do nhận hàng chậm.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 183: Hàng siêu
trường, siêu trọng được hiểu như thế nào là đúng?
1.
Là hàng có kích thước
vượt quá kích thước và trọng lượng của xe.
2.
Là hàng có kích thước
hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng có thể tháo rời.
3.
Là
hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể
tháo rời ra được.
Câu 184: Việc vận
chuyển động vật sống phải tuân theo những quy định nào dưới đây?
1.
Tùy theo loại động vật
sống, người kinh doanh vận tải yêu cầu người thuê vận tải áp tải để chăm sóc
trong quá trình vận tải.
2.
Người thuê vận tải
chịu trách nhiệm về việc xếp dỡ động vật sống theo hướng dẫn của người kinh
doanh vận tải; trường hợp người thuê vận tải không thực hiện được thì phải trả
cước, phí xếp, dỡ cho người kinh doanh vận tải.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 185: Xe vận chuyển
hàng nguy hiểm phải chấp hành những quy định nào dưới đây?
1.
Phải
có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, xe vận chuyển hàng nguy hiểm không
được dừng, đỗ nơi đông người, những nơi dễ xảy ra nguy hiểm.
2.
Phải được chuyên chở
trên xe chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm; xe vận chuyển hàng nguy hiểm
phải chạy liên tục không được dừng, đỗ trong quá trình vận chuyển.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 186: Trong đô thị,
người lái xe buýt, xe chở hàng phải thực hiện những quy định nào dưới đây?
1.
Người
lái xe buýt phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình và dừng đỗ đúng nơi quy định;
người lái xe chở hàng phải hoạt động đúng tuyến, phạm vi và thời gian quy định
đối với từng loại xe.
2.
Người lái xe buýt, xe
chở hàng đón, trả khách, hàng hóa theo thỏa thuận giữa hành khách, chủ hàng và
người lái xe.
Câu 187: Việc vận
chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào dưới đây?
1.
Hàng vận chuyển trên
xe phải được xếp đặt gọn gàng và chằng buộc chắc chắn.
2.
Khi vận chuyển hàng
rời phải che đậy, không để rơi vãi.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 188: Những ký hiệu
hàng hóa dưới đây, ký hiệu nào chống mưa?
Câu trả lời : Đáp án 2 –
Hình 2
Câu 189: Ký hiệu
chuyên dùng nào biểu hiện hàng chuyên chở phải tránh ánh nắng mặt trời?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Hình 1
Câu 190: Hình nào dưới
đây biểu hiện hàng chuyên chở dễ vỡ phải cẩn thận?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Hình 1
Câu 191: Hình nào dưới
đây đòi hỏi hàng phải xếp theo hướng thẳng đứng?
Câu trả lời : Đáp án 3 –
Hình 3
Câu 192: Hình nào dưới
đây biểu hiện hàng chuyên chở là chất lỏng?
Câu trả lời : Đáp án 2 –
Hình 2
Chương
3: Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe (từ câu 193 đến câu 213).
Câu 193: Người hành
nghề lái xe khi thực hiện tốt việc rèn luyện, nâng cao trách nhiệm, đạo đức
nghề nghiệp sẽ thu được kết quả như thế nào dưới đây?
1.
Được khách hàng, xã
hội tôn trọng; được đồng nghiệp quý mến, giúp đỡ; được doanh nghiệp tin dùng và
đóng góp nhiều cho xã hội.
2.
Thu hút được khách
hàng, góp phần quan trọng trong xây dựng thương hiệu, kinh doanh có hiệu quả
cao.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 194: Người lái xe
vận tải hàng hóa cần thực hiện những nhiệm vụ gì ghi ở dưới đây?
1.
Thực
hiện nghiêm chỉnh những nội dung hợp đồng giữa chủ phương tiện với chủ hàng
trong việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển; không
chở hàng cấm, không xếp hàng quá trọng tải của xe, quá trọng tải cho phép của
cầu, đường; khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu
trường, siêu trọng phải có giấy phép.
2.
Thực hiện nghiêm chỉnh
những nội dung hợp đồng giữa chủ hàng với khách hàng trong việc vận chuyển và
bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển; trong trường hợp cần thiết có thể
xếp hàng quá trọng tải của xe, quá trọng tải cho phép của cầu theo yêu cầu của
chủ hàng; khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu
trường, siêu trọng phải được chủ hàng cho phép.
Câu 195: Người lái xe
kinh doanh vận tải cần thực hiện những công việc gì ghi ở dưới đây để thường
xuyên rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp?
1.
Phải yêu quý xe, quản
lý và sử dụng xe tốt; bảo dưỡng xe đúng định kỳ; thực hành tiết kiệm vật tư,
nhiên liệu; luôn tu dưỡng bản thân, có lối sống lành mạnh, tác phong làm việc
công nghiệp.
2.
Nắm vững các quy định
của pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật, lái xe an toàn; coi hành khách như
người thân, là đối tác tin cậy; có ý thức tổ chức kỷ luật và xây dựng doanh
nghiệp vững mạnh; có tinh thần hợp tác, tương trợ, giúp đỡ đồng nghiệp.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 196: Người lái xe
và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách phải có những trách nhiệm
gì theo quy định dưới đây?
1.
Kiểm tra các điều kiện
bảo đảm an toàn của xe sau khi khởi hành; có trách nhiệm lái xe thật nhanh khi
chậm giờ của khách.
2.
Kiểm tra các điều kiện
bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có thái độ văn minh, lịch sự, hướng
dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành
lý, bảo đảm an toàn.
3.
Có biện pháp bảo vệ
tính mạng, sức khỏe, tài sản của hành khách đi xe, giữ gìn trật tự, vệ sinh
trong xe; đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy.
4.
Cả ý
2 và ý 3.
Câu 197: Khái niệm về
văn hóa giao thông được hiểu như thế nào là đúng?
1.
Là sự hiểu biết và
chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông; là ý thức trách nhiệm với cộng
đồng khi tham gia giao thông.
2.
Là ứng xử có văn hóa,
có tình yêu thương con người trong các tình huống không may xảy ra khi tham gia
giao thông.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 198: Trên làn
đường dành cho ô tô có vũng nước lớn, có nhiều người đi xe mô tô trên làn đường
bên cạnh, người lái xe ô tô xử lý như thế nào là có văn hóa giao thông?
1.
Cho xe chạy thật nhanh
qua vũng nước.
2.
Giảm
tốc độ cho xe chạy chậm qua vũng nước.
3.
Giảm tốc độ cho xe
chạy qua làn đường dành cho mô tô để tránh vũng nước.
★ Câu 199: Người lái xe
cố tình không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt
đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong các
hành vi dưới đây?
1.
Là bình thường.
2.
Là
thiếu văn hóa giao thông.
3.
Là có văn hóa giao
thông.
Câu 200: Khi sơ cứu
người bị tai nạn giao thông đường bộ, có vết thương chảy máu ngoài, màu đỏ tươi
phun thành tia và phun mạnh khi mạch đập, bạn phải làm gì dưới đây?
1.
Thực hiện cầm máu trực
tiếp.
2.
Thực
hiện cầm máu không trực tiếp (chặn động mạch).
Câu 201: Người lái xe
có văn hóa khi tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào dưới đây?
1.
Có trách nhiệm với bản
thân và với cộng đồng; tôn trọng, nhường nhịn người khác.
2.
Tận tình giúp đỡ người
tham gia giao thông gặp hoạn nạn; giúp đỡ người khuyết tật, trẻ em và người cao
tuổi.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 202: Trong các
hành vi dưới đây, người lái xe mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế
nào?
1.
Điều khiển xe đi trên
phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, chỉ đội mũ bảo
hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
2.
Chấp
hành quy định về tốc độ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe;
chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông; nhường đường cho
người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 203: Trong các
hành vi dưới đây, người lái xe mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế
nào?
1.
Điều
khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy
định; đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy cách.
2.
Điều khiển xe đi trên
phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông.
3.
Điều khiển xe và đội
mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
Câu 204: Trong các
hành vi dưới đây, người lái xe ô tô, mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như
thế nào?
1.
Điều
khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy
định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định; đã uống rượu, bia thì không lái xe.
2.
Điều khiển xe đi trên
phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng xe, đỗ xe ở nơi thuận
tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
3.
Dừng và đỗ xe ở nơi
thuận tiện cho việc chuyên chở hành khách và giao nhận hàng hóa; sử dụng ít
rượu, bia thì có thể lái xe.
Câu 205: Người có văn
hóa giao thông khi điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đảm
bảo các điều kiện gì dưới đây?
1.
Có giấy phép lái xe
phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
2.
Có giấy chứng nhận bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường
bộ theo quy định.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 206: Khi xảy ra
tai nạn giao thông, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn
phải thực hiện các công việc gì dưới đây?
1.
Đặt
các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trước và phía sau hiện trường xảy ra
tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra hỏa hoạn do nhiên liệu bị rò rỉ;
bảo vệ hiện trường vụ tai nạn và cấp cứu người bị thương.
2.
Đặt các biển cảnh báo
hoặc vật báo hiệu ở phía trên nóc xe xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả
năng xảy ra mất an toàn do nước làm mát bị rò rỉ.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 207: Khi xảy ra
tai nạn giao thông, có người bị thương nghiêm trọng, người lái xe và người có
mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì dưới đây?
1.
Thực
hiện sơ cứu ban đầu trong trường hợp khẩn cấp; thông báo vụ tai nạn đến cơ quan
thi hành pháp luật.
2.
Nhanh chóng lái xe gây
tai nạn hoặc đi nhờ xe khác ra khỏi hiện trường vụ tai nạn.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 208: Khi sơ cứu
ban đầu cho người bị tai nạn giao thông đường bộ không còn hô hấp, người lái xe
và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì dưới
đây?
1.
Đặt nạn nhân nằm ngửa,
khai thông đường thở của nạn nhân.
2.
Thực hiện các biện
pháp hô hấp nhân tạo.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
★ Câu 209: Hành vi bỏ
trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố
ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?
1.
Không bị nghiêm cấm.
2.
Nghiêm cấm tuỳ từng
trường hợp cụ thể.
3.
Bị
nghiêm cấm.
★ Câu 210: Khi xảy ra
tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1.
Xâm phạm tính mạng,
sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
2.
Bỏ trốn sau khi gây ra
tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
★ Câu 211: Khi xảy ra
tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1.
Xâm
phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
2.
Sơ cứu người bị nạn
khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
3.
Sơ cứu người gây tai
nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
Câu 212: Trong đoạn
đường hai chiều tại khu đông dân cư đang ùn tắc, người điều khiển xe mô tô hai
bánh có văn hóa giao thông sẽ lựa chọn xử lý tình huống nào dưới đây?
1.
Cho xe lấn sang làn ngược
chiều để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
2.
Điều khiển xe lên vỉa
hè để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
3.
Kiên
nhẫn tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu giao
thông, di chuyển trên đúng phần đường bên phải theo chiều đi, nhường đường cho
các phương tiện đi ngược chiều để nút tắc nhanh chóng được giải tỏa.
Câu 213: Trên đường
đang xảy ra ùn tắc những hành vi nào sau đây là thiếu văn hóa khi tham gia giao
thông?
1.
Bấm còi liên tục thúc
giục các phương tiện phía trước nhường đường.
2.
Đi lên vỉa hè, tận
dùng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
3.
Lấn sang trái đường cố
gắng vượt lên xe khác.
4.
Tất
cả các ý nêu trên.
Chương 4: Kỹ thuật lái xe (từ câu 214 đến câu 269).
★ Câu 214: Khi điều
khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực
hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
1.
Giữ
tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
2.
Nhả hết tay ga, tắt
động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
3.
Sử dụng phanh trước để
giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.
Câu 215: Khi vào số để
khởi hành xe ô tô có số tự động, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào
để đảm bảo an toàn?
1.
Đạp
bàn đạp phanh chân hết hành trình, vào số và nhả phanh tay, kiểm tra lại xem có
bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.
2.
Đạp bàn đạp để tăng ga
với mức độ phù hợp, vào số và kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho
xe lăn bánh.
Câu 216: Khi nhả hệ
thống phanh dừng cơ khí điều khiển bằng tay (phanh tay), người lái xe cần phải
thực hiện các thao tác nào?
1.
Dùng lực tay phải kéo
cần phanh tay về phía sau hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy
mạnh phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa hãm.
2.
Dùng
lực tay phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu
khóa hãm bị kẹt cứng phải kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm.
3.
Dùng lực tay phải đẩy
cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy
mạnh cần phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa hãm.
Câu 217: Khi khởi hành
ô tô sử dụng hộp số cơ khí trên đường bằng, người lái xe cần thực hiện các thao
tác nào theo trình tự dưới đây?
1.
Kiểm tra an toàn xung
quanh xe ô tô; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp (côn) và giữ trong
khoảng 3 giây; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi
xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp để
cho xe ô tô chuyển động.
2.
Kiểm
tra an toàn xung quanh xe ô tô; đạp ly hợp (côn) hết hành trình; vào số 1; nhả
hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất
phát; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp và giữ trong khoảng 3 giây,
sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp (côn) để cho xe ô tô chuyển động.
Câu 218: Khi quay đầu
xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an
toàn giao thông?
1.
Quan
sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn
để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ
thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết;
nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về
phía an toàn.
2. Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe; quay đầu xe với tốc độ tối đa; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.
Hướng dẫn:
Câu 219: Khi tránh
nhau trên đường hẹp, người lái xe cần phải chú ý những điểm nào để đảm bảo an
toàn giao thông?
1.
Không nên đi cố vào
đường hẹp; xe đi ở sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe
nhường đường phải đỗ ngay ngắn.
2.
Trong khi tránh nhau
không nên đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt.
3.
Khi tránh nhau ban
đêm, phải thường xuyên bật đèn pha tắt đèn cốt.
4.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 220: Khi điều
khiển ô tô lên dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?
1.
Tăng lên số cao từ
chân dốc, điều chỉnh ga cho xe nhanh lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải tăng ga để
xe nhanh chóng qua dốc; về số thấp, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu
(còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết.
2.
Về số
thấp từ chân dốc, điều chỉnh ga cho xe từ từ lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải đi
chậm, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người
lái xe đi ngược chiều biết.
Câu 221: Khi điều
khiển ô tô xuống dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây
để đảm bảo an toàn?
1.
Tăng lên số cao, nhả
bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
2.
Về số
thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc
độ.
3.
Về số không (0), nhả
bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
Câu 222: Khi xuống
dốc, muốn dừng xe, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an
toàn?
1.
Có
tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và
mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng
dừng lại được; về số 1, đạp nửa ly hợp (côn) cho xe đến chỗ dừng; khi xe đã
dừng, về số không (N), đạp phanh chân và kéo phanh tay.
2.
Có tín hiệu rẽ phải,
điều khiển xe sát vào lề đường bên trái; đạp hết hành trình ly hợp (côn) và nhả
bàn đạp ga để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được tại chỗ dừng;
khi xe đã dừng, đạp và giữ phanh chân.
3.
Có tín hiệu rẽ trái,
điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe
trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số
không (N) để xe đi đến chỗ dừng, khi xe đã dừng, kéo phanh tay.
Câu 223: Khi điều
khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?
1.
Quan
sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức
cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính
cong của đường vòng.
2.
Quan sát cẩn thận các
chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường
vòng, đạp ly hợp (côn) và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
Câu 224: Khi điều
khiển xe ô tô rẽ phải ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các
thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1.
Có tín hiệu rẽ phải;
quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe sang làn đường bên trái; giảm tốc độ
và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
2.
Cách
chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau;
điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía
bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
3.
Cách chỗ rẽ một khoảng
cách an toàn có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám
sát vào phía phải đường; tăng tốc độ và quan sát an toàn phía bên trái để điều
khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
Câu 225: Khi điều
khiển xe ô tô rẽ trái ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các
thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1.
Cách
chỗ rẽ một khoảng cách an toàn giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ trái xin đổi làn
đường; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi sang làn đường bên
trái; cho xe chạy chậm tới phía trong của tâm đường giao nhau mới rẽ trái để
điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
2.
Cách chỗ rẽ một khoảng
cách an toàn có tín hiệu rẽ trái, tăng tốc độ để xe nhanh chóng qua chỗ đường
giao nhau; có tín hiệu xin đổi làn đường; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt
là bên trái; đổi làn đường sang phải để mở rộng vòng cua.
Câu 226: Khi điều
khiển xe sử dụng hộp số cơ khí vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường, người lái
xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1.
Gài số một (1) và từ
từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên
khỏi rãnh, tăng số, tăng tốc độ để bánh xe sau vượt qua rãnh.
2.
Tăng ga, tăng số để
hai bánh xe trước và bánh xe sau vượt qua khỏi rãnh và chạy bình thường.
3.
Gài
số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe
trước vượt lên khỏi rãnh, tiếp tục để bánh xe sau từ từ xuống rãnh rồi tăng dần
ga cho xe ô tô lên khỏi rãnh.
Câu 227: Khi điều
khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới
đây để đảm bảo an toàn?
1.
Khi có chuông báo hoặc
thanh chắn đã hạ xuống, người lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an
toàn, kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
2.
Khi không có chuông
báo hoặc thanh chắn không hạ xuống, người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều
kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình
vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 228: Khi điều
khiển xe ô tô tự đổ, người lái xe cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn?
1.
Khi chạy trên đường
xấu, nhiều ổ gà nên chạy chậm để thùng xe không bị lắc mạnh, không gây hiện
tượng lệch “ben”; khi chạy vào đường vòng, cần giảm tốc độ, không lấy lái gấp
và không phanh gấp.
2.
Khi chạy trên đường
quốc lộ, đường bằng phẳng không cần hạ hết thùng xe xuống.
3.
Khi đổ hàng phải chọn
vị trí có nền đường cứng và phẳng, dừng hẳn xe, kéo chặt phanh tay; sau đó mới
điều khiển cơ cấu nâng “ben” để đổ hàng, đổ xong hàng mới hạ thùng xuống.
4.
Cả ý
1 và ý 3.
Câu 229: Khi điều
khiển xe tăng số, người lái xe cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn?
1.
Không
được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các
động tác phải nhịp nhàng, chính xác.
2.
Nhìn xuống buồng lái
để biết chính xác vị trí các tay số, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối
hợp các động tác phải nhịp nhàng, vù ga phải phù hợp với tốc độ.
Câu 230: Khi điều
khiển xe giảm số, người lái xe cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn?
1.
Nhìn xuống buồng lái
để biết chính xác vị trí các tay số, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối
hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.
2.
Không
được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các
động tác phải nhịp nhàng chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.
Câu 231: Để giảm tốc
độ khi ô tô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác
nào để đảm bảo an toàn?
1.
Nhả bàn đạp ga, đạp ly
hợp (côn) hết hành trình, đạp mạnh phanh chân để giảm tốc độ.
2.
Về số
thấp phù hợp, nhả bàn đạp ga, kết hợp đạp phanh chân với mức độ phù hợp, để
giảm tốc độ.
3.
Nhả bàn đạp ga, tăng
lên số cao, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
Câu 232: Khi điều
khiển ô tô qua đoạn đường ngập nước, người lái xe cần thực hiện các thao tác
nào để đảm bảo an toàn?
1.
Tăng lên số cao, tăng
ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua
đoạn đường ngập nước.
2.
Đạp ly hợp (côn) hết
hành trình, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để
ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
3.
Quan
sát, ước lượng độ ngập nước mà xe ôtô có thể vượt qua an toàn, về số thấp, giữ
đều ga và giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
Câu 233: Khi điều
khiển ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm, người lái xe cần thực hiện
các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1.
Chuyển
từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; không nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược
chiều mà nhìn chếch sang phía phải theo chiều chuyển động của xe mình.
2.
Chuyển từ đèn chiếu
gần sang đèn chiếu xa; không nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều mà nhìn
chếch sang phía phải theo chiều chuyển động của xe mình.
3.
Chuyển từ đèn chiếu xa
sang đèn chiếu gần; nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều để tránh xe đảm
bảo an toàn.
Câu 234: Khi điều
khiển xe ô tô trên đường trơn cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn?
1.
Giữ vững tay lái cho
xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, đánh lái
ngoặt và phanh gấp khi cần thiết.
2.
Giữ
vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm (sử
dụng số L hoặc 1, 2 đối với xe số tự động), gài cầu (nếu có), giữ đều ga, không
lấy nhiều lái, không đánh lái ngoặt và phanh gấp.
Câu 235: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu
tình trạng như thế nào của xe ô tô?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Phanh tay đang hãm hoặc thiếu dầu phanh.
Câu 236: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu
tình trạng như thế nào của xe ô tô?
Câu trả lời : Đáp án 4 –
Dầu bôi trơn bị thiếu
Câu 237: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu
tình trạng như thế nào của xe ô tô?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Cửa xe đóng chưa chặt; hoặc có cửa xe chưa đóng
Câu 238: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu
tình trạng như thế nào của xe ô tô?
Câu trả lời : Đáp án 3 –
Lái xe và người ngồi ghế trước chưa cài dây an toàn
Câu 239: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu
tình trạng như thế nào của xe ô tô?
Câu trả lời : Đáp án 4 –
Sắp hết nhiên liệu
Hướng dẫn:
Câu 240: Trong các
loại nhiên liệu dưới đây, loại nhiên liệu nào giảm thiểu ô nhiễm môi trường?
1.
Xăng và dầu diesel.
2.
Xăng
sinh học và khí sinh học.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 241: Các biện pháp
tiết kiệm nhiên liệu khi chạy xe?
1.
Bảo dưỡng xe theo định
kỳ và có kế hoạch lộ trình trước khi chạy xe.
2.
Kiểm tra áp suất lốp
theo quy định và chạy xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ
giao thông trên đường.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 242: Khi đã đỗ xe
ô tô sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào dưới
đây khi mở cửa xuống xe để đảm bảo an toàn?
1.
Quan
sát tình hình giao thông phía trước và sau, mở hé cánh cửa, nếu đảm bảo an toàn
thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
2.
Mở cánh cửa và quan
sát tình hình giao thông phía trước, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần
thiết để xuống xe ô tô.
3.
Mở cánh cửa hết hành
trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.
Câu 243: Khi lái xe ô
tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người
lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?
1.
Tạm
dừng xe tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5 mét, hạ kính cửa, tắt các thiết
bị âm thanh trên xe, quan sát, nếu không có tàu chạy qua, về số thấp, tăng ga
nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
2.
Tại vị trí cách đường
sắt tối thiểu 5 mét quan sát phía trước, nếu tàu còn cách xa, tăng số cao, tăng
ga để cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.
Câu 244: Khi lái xe ô
tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người
lái xe thực hiện thao tác: tạm dừng xe tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5
mét, hạ kính cửa, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát và nếu không có
tàu chạy qua thì về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt
qua để đảm bảo an toàn là đúng hay không?
1.
Không đúng.
2.
Đúng.
3.
Không cần thiết, vì
nếu nhìn thấy tàu còn cách xa, người lái xe có thể tăng số cao, tăng ga để cho
xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.
Câu 245: Khi điều
khiển ô tô có hộp số tự động đi trên đường trơn trượt, lầy lội hoặc xuống dốc
cao và dài, người lái xe để cần số ở vị trí nào để đảm bảo an toàn?
1.
Về số
thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
2.
Giữ nguyên tay số D,
kết hợp phanh tay để giảm tốc độ.
3.
Về số N (số 0), kết
hợp phanh chân để giảm tốc độ.
Hướng dẫn:
Câu 246: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, muốn điều chỉnh ghế của người lái, người lái xe phải để cần số
ở vị trí nào?
1.
Vị
trí N hoặc vị trí P hoặc số 0.
2.
Vị trí D hoặc số 1.
3.
Vị trí R.
Câu 247: Khi điều
khiển ô tô có hộp số tự động, người lái xe sử dụng chân như thế nào là đúng để
bảo đản an toàn?
1.
Không
sử dụng chân trái; chân phải điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.
2.
Chân trái điều khiển
bàn đạp phanh, chân phải điều khiển bàn đạp ga.
3.
Không sử dụng chân
phải; chân trái điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.
Câu 248: Khi tầm nhìn
bị hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện các thao tác
nào?
1.
Tăng tốc độ, chạy gần
xe trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
2.
Giảm
tốc độ, chạy cách xa xe trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn
chiếu gần.
3.
Tăng tốc độ, bật đèn
pha vượt qua xe chạy trước.
Câu 249: Khi đèn pha
của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường,
người lái xe xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?
1.
Giảm
tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.
2.
Bật đèn pha chiếu xa
và giữ nguyên tốc độ.
3.
Tăng tốc độ, bật đèn
pha đối diện xe phía trước.
Câu 250: Để đạt được
hiệu quả phanh cao nhất, người lái xe mô tô phải sử dụng các kỹ năng như thế
nào dưới đây?
1.
Sử dụng phanh trước.
2.
Sử dụng phanh sau.
3.
Giảm
hết ga; sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.
Câu 251: Khi lái xe ô
tô trên mặt đường có nhiều “ổ gà”, người lái xe phải thực hiện thao tác như thế
nào để đảm bảo an toàn?
1.
Giảm
tốc độ, về số thấp và giữ đều ga.
2.
Tăng tốc độ cho xe
lướt qua nhanh.
3.
Tăng tốc độ, đánh lái
liên tục để tránh “ổ gà”.
Câu 252: Khi điều
khiển ô tô gặp mưa to hoặc sương mù, người lái xe phải làm gì để đảm bảo an
toàn?
1.
Bật
đèn chiếu gần và đèn vàng, điều khiển gạt nước, điều khiển ô tô đi với tốc độ
chậm để có thể quan sát được; tìm chỗ an toàn dừng xe, bật đèn dừng khẩn cấp
báo hiệu cho các xe khác biết.
2.
Bật đèn chiếu xa và
đèn vàng, điều khiển gạt nước, tăng tốc độ điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa
hoặc sương mù.
Tăng tốc độ, bật đèn
pha vượt qua xe chạy phía trước.
Câu 253: Điều khiển xe
ô tô trong trời mưa, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?
1.
Giảm
tốc độ, tăng cường quan sát, không nên phanh gấp, không nên tăng ga hay đánh vô
lăng đột ngột, bật đèn pha gần, mở chế độ gạt nước ở chế độ phù hợp để đảm bảo
quan sát.
2.
Phanh gấp khi xe đi
vào vũng nước và tăng ga ngay sau khi ra khỏi vũng nước.
Bật đèn chiếu xa, tăng
tốc độ điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa.
Câu 254: Khi lùi xe,
người lái xe phải xử lý như thế nào để bảo đảm an toàn giao thông?
1.
Quan
sát bên trái, bên phải, phía sau xe, có tín hiệu cần thiết và lùi xe với tốc độ
phù hợp.
2.
Quan sát phía trước xe
và lùi xe với tốc độ nhanh.
3.
Quan sát bên trái và
phía trước của xe và lùi xe với tốc độ nhanh.
Câu 255: Điều khiển xe
ô tô trong khu vực đông dân cư cần lưu ý điều gì dưới đây?
1.
Giảm tốc độ đến mức an
toàn, quan sát, nhường đường cho người đi bộ; giữ khoảng cách an toàn với các
xe phía trước.
2.
Đi đúng làn đường quy
định; chỉ được chuyển làn đường ở nơi cho phép, nhưng phải quan sát.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 256: Khi điều
khiển xe ô tô nhập vào đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào
dưới đây để bảo đảm an toàn giao thông?
1.
Quan
sát, phát tín hiệu và lái xe nhập vào làn đường tăng tốc, nhường đường cho các
xe đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho
xe nhập vào làn đường cao tốc.
2.
Phát tín hiệu, quan
sát các xe đang chạy phía trước, nếu đảm bảo các điều kiện an toàn thì tăng tốc
độ cho xe nhập ngay vào làn đường cao tốc.
3.
Phát tín hiện và lái
xe nhập vào làn đường tăng tốc, quan sát các xe phía sau đang chạy trên đường
cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì giảm tốc độ, từ từ cho xe nhập vào làn
đường cao tốc.
Câu 257: Khi điều
khiển xe ô tô ra khỏi đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào dưới
đây để bảo đảm an toàn giao thông?
1.
Quan
sát phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn “Lối ra đường cao tốc”, kiểm tra tình
trạng giao thông phía sau và bên phải, nếu đảm bảo điều kiện an toàn thì phát
tín hiệu và điều khiển xe chuyển dần sang làn đường giảm tốc và ra khỏi đường
cao tốc.
2.
Quan sát về phía trước
để tìm biển báo chỉ dẫn “Lối ra đường cao tốc”, trường hợp vượt qua “Lối ra
đường cao tốc” thì phát tín hiệu, di chuyển sang làn đường giảm tốc và lùi xe
quay trở lại.
Câu 258: Người lái xe
được dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp
nào dưới đây?
1.
Xe
gặp sự cố, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
2.
Để nghỉ ngơi, đi vệ
sinh, chụp ảnh, làm việc riêng …
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 259: Trong trường
hợp bất khả kháng, khi dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc
người lái xe phải xử lý như thế nào dưới đây là đúng quy tắc giao thông?
1.
Bật đèn cảnh báo sự
cố, di chuyển phương tiện đến vị trí sát lền đường
2.
Sử dụng các thiết bị
cảnh báo như chóp nón, biển báo, đèn chớp… đặt phía sau xe để cảnh báo các
phương tiện.
3.
Gọi số điện thoại khẩn
cấp của đường cao tốc để được hỗ trợ nếu xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc các trường
hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
4.
Tất
cả các ý nêu trên.
Câu 260: Khi điều
khiển ô tô xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe số tự động cần thực
hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
1.
Nhả
bàn đạp ga, về số thấp (sử dụng số L hoặc 1, 2), đạp phanh chân với mức độ phù
hợp để giảm tốc độ.
2.
Nhả bàn đạp ga, về số
không (N) đạp phanh chân và kéo phanh tay để giảm tốc độ.
Câu 261: Khi đi từ
đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc
giao thông?
1.
Giảm
tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kì hướng nào tới.
2.
Nháy đèn, bấm còi để
xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
3.
Quan sát xe đang đi
trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích
thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
Câu 262: Khi đang lái
xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện,
người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?
1.
Giảm tốc độ để đảm bảo
an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
2.
Giảm
tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
3.
Tăng tốc độ để cách xa
xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
Câu 263: Những thói
quen nào dưới đây khi điều khiển xe mô tô tay ga tham gia giao thông dễ gây tai
nạn nguy hiểm?
1.
Sử dụng còi.
2.
Phanh đồng thời cả
phanh trước và phanh sau.
3.
Chỉ
sử dụng phanh trước.
Câu 264: Người ngồi
trên xe ô tô cần thực hiện những thao tác mở cửa như thế nào dưới đây để xuống
xe một cách an toàn?
1.
Quan
sát gương chiếu hậu hoặc xoay người quan sát phía trước và phía sau để phát
hiện các phương tiện đang di chuyển tới gần, khi đủ điều kiện an toàn, dùng tay
cách xa cửa hơn mở hé cửa, sau đó mở ở mức cần thiết để xuống xe.
2.
Quan sát tình hình
giao thông phía trước, không cần quan sát phía sau và bên mở cửa; mở cánh cửa
hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.
Câu 265: Khi điều
khiển xe mô tô quay đầu người lái xe cần thực hiện như thế nào để đảm bảo an
toàn?
1.
Bật tín hiệu báo rẽ
trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại.
2.
Chỉ quay đầu xe tại
những nơi được phép quay đầu.
3.
Quan sát an toàn các
phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe
từ bên phải và phía trước đi tới.
4.
Tất
cả các ý nêu trên.
Câu 266: Khi điều
khiển xe mô tô quay đầu người lái xe cần thực hiện như thế nào để đảm bảo an
toàn?
1.
Bật tín hiệu báo rẽ
trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại.
2.
Chỉ quay đầu xe tại
những nơi được phép quay đầu.
3.
Quan sát an toàn các
phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe
từ bên phải và phía trước đi tới.
4.
Tất
cả các ý nêu trên.
Câu 267: Gương chiếu
hậu của xe mô tô hai bánh, có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?
1.
Để quan sát an toàn
phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.
2.
Để quan sát an toàn
phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.
3.
Để
quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
4.
Để quan sát an toàn phía
trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
Câu 268: Để đảm bảo an
toàn khi tham gia giao thông, người lái xe lái xe mô tô hai bánh cần điều khiển
tay ga như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
1.
Tăng ga thật nhanh,
giảm ga từ từ.
2.
Tăng ga thật nhanh,
giảm ga thật nhanh.
3.
Tăng
ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
4.
Tăng ga từ từ, giảm ga
từ từ.
Câu 269: Kỹ thuật cơ
bản để giữ thăng bằng khi điều khiển xe mô tô đi trên đường gồ ghề như thế nào
trong các trường hợp dưới đây?
1.
Đứng
thẳng trên giá gác chân lái sau đó hơi gập đầu gối và khuỷu tay, đi chậm để
không nẩy quá mạnh.
2.
Ngồi lùi lại phía sau,
tăng ga vượt nhanh qua đoạn đường xóc.
3.
Ngồi lệch sang bên
trái hoặc bên phải để lấy thăng bằng qua
đoạn đường gồ ghề.
Chương
5: Câu hỏi về cấu tạo và sửa chữa (từ câu 270 đến câu 304)
Câu 270: Chủ phương
tiện cơ giới đường bộ có được tự ý thay đổi màu sơn, nhãn hiệu hoặc các đặc
tính kỹ thuật của phương tiện so với chứng nhận đăng ký xe hay không?
1.
Được phép thay đổi
bằng cách dán đề can với màu sắc phù hợp.
2.
Không
được phép thay đổi.
3.
Tùy từng loại phương
tiện cơ giới đường bộ.
Câu 271: Xe ô tô tham
gia giao thông đường bộ phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường nào ghi dưới đây?
1.
Kính chắn gió, kính
cửa phải là loại kính an toàn, bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển; có đủ hệ
thống hãm và hệ thống chuyển hướng có hiệu lực, tay lái của xe ô tô ở bên trái
của xe, có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật.
2.
Có đủ đèn chiếu sáng
gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu; có đủ bộ phận giảm
thanh, giảm khói, các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn
định.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 272: Xe mô tô và
xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ phải bắt buộc có đủ bộ phận giảm
thanh không?
1.
Không bắt buộc.
2.
Bắt
buộc.
3.
Tùy từng trường hợp.
Câu 273: Xe ô tô tham
gia giao thông trên đường bộ phải có đủ các loại đèn gì dưới đây?
1.
Đèn chiếu sáng gần và
xa.
2.
Đèn soi biển số; đèn
báo hãm và đèn tín hiệu.
3.
Dàn đèn pha trên nóc
xe.
4.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 274: Kính chắn gió
của xe ô tô phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
1.
Là
loại kính an toàn, kính nhiều lớp, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo hình
ảnh quan sát rõ ràng, không bị méo mó.
2.
Là loại kính trong
suốt, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển về phía trước mặt và
hai bên.
Câu 275: Bánh xe lắp
cho xe ô tô phải đảm bảo an toàn kỹ thuật như thế nào dưới đây?
1.
Đủ số lượng, đủ áp
suất, đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định; lốp bánh
dẫn hướng hai bên cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp đồng đều; không sử dụng
lốp đắp; lốp không mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất, không nứt, vỡ,
phồng rộp làm hở lớp sợi mành.
2.
Vành, đĩa vành đúng
kiểu loại, không rạn, nứt, cong vênh; bánh xe quay trơn, không bị bó kẹt hoặc
cọ sát vào phần khác; moay ơ không bị rơ; lắp đặt chắc chắn, đủ các chi tiết
kẹp chặt và phòng lỏng.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 276: Âm lượng của
còi điện lắp trên ô tô (đo ở độ cao 1,2 mét với khoảng cách 2 mét tính từ đầu
xe) là bao nhiêu?
1.
Không
nhỏ hơn 90 dB (A), không lớn hơn 115 dB (A).
2.
Không nhỏ hơn 80 dB
(A), không lớn hơn 105 dB (A).
3.
Không nhỏ hơn 70 dB
(A), không lớn hơn 90 dB (A).
Câu 277: Mục đích của
bảo dưỡng thường xuyên đối với xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1.
Bảo dưỡng ô tô thường
xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn
của các chi tiết, kéo dài tuổi thọ của xe.
2.
Ngăn ngừa và phát hiện
kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức
bên ngoài.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 278: Trong các
nguyên nhân nêu dưới đây, nguyên nhân nào làm động cơ điezen không nổ?
1.
Hết
nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không
khí, tạp chất.
2.
Hết nhiên liệu, lõi
lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, không có tia
lửa điện.
3.
Hết nhiên liệu, lõi
lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí và nước, không
có tia lửa điện.
Câu 279: Gạt nước lắp
trên ô tô phải đảm bảo yêu cầu an toàn kỹ thuật nào dưới đây?
1.
Đầy đủ số lượng, lắp
đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.
2.
Lưỡi gạt không quá
mòn, diện tích quét đảm bảo tầm nhìn của người lái.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 280: Dây đai an
toàn lắp trên ô tô phải đảm bảo yêu cầu an toàn kỹ thuật dưới đây?
1.
Đủ số
lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khóa cài đóng, mở nhẹ nhàng, không
tự mở, không bị kẹt; kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật
dây đột ngột.
2.
Đủ số lượng, lắp đặt
chắc chắn không bị rách, đứt, khóa cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không
bị kẹt; kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm mở ra khi giật dây đột ngột.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 281: Thế nào là
động cơ 4 kỳ?
1.
Là loại động cơ: Để
hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 2 (hai) hành
trình, trong đó có một lần sinh công.
2.
Là
loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực
hiện 4 (bốn) hành trình, trong đó có một lần sinh công.
Câu 282: Công dụng của
hệ thống bôi trơn đối với động cơ ô tô?
1.
Cung
cấp một lượng dầu bôi trơn đủ và sạch dưới áp suất nhất định đi bôi trơn cho
các chi tiết của động cơ để giảm ma sát, giảm mài mòn, làm kín, làm sạch, làm
mát và chống gỉ.
2.
Cung cấp một lượng
nhiên liệu đầy đủ và sạch để cho động cơ ô tô hoạt động.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 283: Niên hạn sử
dụng của xe ô tô tải (tính bắt đầu từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?
1.
15 năm.
2.
20 năm.
3.
25
năm.
Hướng dẫn:
Câu 284: Niên hạn sử
dụng của xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi (tính bắt đầu từ năm sản xuất) là
bao nhiêu năm?
1.
5 năm.
2.
20
năm.
3.
25 năm.
Câu 285: Hãy nêu công
dụng của động cơ xe ô tô?
1.
Khi
làm việc, nhiệt năng được biến đổi thành cơ năng làm trục khuỷu động cơ quay,
truyền lực đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho xe ô tô.
2.
Khi làm việc, cơ năng
được biến đổi thành nhiệt năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển
động tịnh tiến cho xe ô tô.
3.
Cả ý 1 và ý 2.
Câu 286: Hãy nêu công
dụng hệ thống truyền lực của xe ô tô?
1.
Dùng
để truyền mô men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động của xe ô tô.
2.
Dùng để thay đổi hướng
chuyển động hoặc giữ cho xe ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
3.
Dùng để làm giảm tốc
độ, dừng chuyển động của xe ô tô.
Câu 287: Hãy nêu công
dụng ly hợp (côn) của xe ô tô?
1.
Dùng để truyền mô men
xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn
thay đổi trong quá trình xe ô tô chuyển động.
2.
Dùng
để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số của xe ô tô.
3.
Dùng để truyền truyền
động từ hộp số đến bánh xe chủ động của ô tô.
Câu 288: Hãy nêu công
dụng hộp số của xe ô tô?
1.
Truyền và tăng mô men
xoắn giữa các trục vuông góc nhau, đảm bảo cho các bánh xe chủ động quay với
tốc độ khác nhau khi sức cản chuyển động ở bánh xe hai bên không bằng nhau.
2.
Truyền và thay đổi mô
men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục
luôn thay đổi trong quá trình ô tô chuyển động, chuyển số êm dịu, dễ điều
khiển.
3.
Truyền
và thay đổi mô men từ động cơ đến bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ
đến bánh xe chủ động, đảm bảo cho xe ô tô chuyển động lùi.
Câu 289: Hãy nêu công
dụng hệ thống lái của xe ô tô?
1.
Dùng để thay đổi mô
men từ động cơ tới các bánh xe chủ động khi xe ô tô chuyển động theo hướng xác
định.
2.
Dùng để thay đổi mô
men giữa các trục vuông góc nhau khi xe ô tô chuyển động theo hướng xác định.
3.
Dùng
để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho xe ô tô chuyển động ổn định theo
hướng xác định.
Câu 290: Hãy nêu công
dụng hệ thống phanh của xe ô tô?
1.
Dùng
để giảm tốc độ, dừng chuyển động của xe ô tô và giữ cho xe ô tô đứng yên trên
dốc.
2.
Dùng để thay đổi hướng
chuyển động hoặc giữ cho xe ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
3.
Dùng để truyền hoặc
ngắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động của xe ô tô.
Câu 291: Đèn phanh
trên xe mô tô có tác dụng gì dưới đây?
1.
Có tác dụng cảnh báo
cho các xe phía sau biết xe đang giảm tốc để chủ động tránh hoặc giảm tốc để
tránh va chạm.
2.
Có tác dụng định vị
vào ban đêm với các xe từ phía sau tới để tránh va chạm.
3.
Cả ý
1 và ý 2.
Câu 292: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu
tình trạng như thế nào của xe ô tô?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Nhiệt độ nước làm mát động cơ quá ngưỡng cho phép
Câu 293: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu
tình trạng như thế nào của xe ô tô?
Câu trả lời : Đáp án 4 –
Cần kiểm tra động cơ
Câu 294: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu
tình trạng như thế nào của xe ô tô?
Câu 295: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu
tình trạng như thế nào của xe ô tô?
Câu trả lời : Đáp án 1 – Báo hiệu hệ thống chống
bó cứng khi phanh bị lỗi.
Câu 296: Khi khởi động
xe ô tô số tự động có trang bị chìa khóa thông minh có cần đạp hết hành trình
bàn đạp chân phanh hay không?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Phải đạp hết hành trình bàn đạp chân phanh.
Câu 297: Ắc quy được
trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1.
Giúp người lái xe kịp
thời tạo xung lực tối đa lên hệ thống phanh trong khoảnh khắc đầu tiên của tình
huống khẩn cấp.
2.
Ổn định chuyển động
của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
3.
Hỗ trợ người lái xe khởi
hành ngang dốc.
4.
Để
tích trữ điện năng, cung cấp cho các phụ tải khi máy phát chưa làm việc.
Câu 298: Máy phát điện
được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1.
Để
phát điện năng cung cấp cho các phụ tải làm việc và nạp điện cho ắc quy.
2.
Ổn định chuyển động
của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
3.
Hỗ trợ người lái xe
khởi hành ngang dốc.
4.
Để tích trữ điện năng
và cung cấp điện cho các phụ tải làm việc.
Câu 299: Dây đai an
toàn được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1.
Ổn định chuyển động
của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
2.
Giữ
chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại.
3.
Để tích trữ điện năng
và cung cấp điện cho các phụ tải làm việc.
Câu 300: Túi khí được
trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1.
Giữ chặt người lái và
hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại.
2.
Giảm khả năng va đập
của một số bộ phận cơ thể quan trọng với các vật thể trong xe.
3.
Hấp thụ một phần lực
va đập lên người lái và hành khách.
4.
Cả ý
2 và ý 3.
Câu 301: Khi động cơ ô
tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây không tắt
trong thời gian dài, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
Câu 302: Trên xe ô tô
có trang bị thiết bị như hình vẽ có tác dụng gì dưới đây?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Dùng để kích ( hay nâng ) xe ô tô
Câu 303: Trên xe ô tô
có trang bị thiết bị như hình vẽ, dùng để làm gì?
Câu trả lời : Đáp án 3 –
Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
Câu 304: Trên xe ô tô
có trang bị thiết bị như hình vẽ, dùng để làm gì?
Câu trả lời : Đáp án 2 – Chữa cháy trong các trường hợp hỏa hoạn.
Chương
6: Câu hỏi về hệ thống biển báo hiệu đường bộ (từ số 305 đến câu số 486).
Hướng dẫn:
Câu 305: Biển nào cấm
các loại xe cơ giới đi vào, trừ xe gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe ưu
tiên theo luật định?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Biển 1
Câu 306: Biển nào cấm
ô tô tải?
Câu trả lời : Đáp án 4 –
Biển 1 và 2
Câu 307: Biển nào cấm
máy kéo?
Câu trả lời : Đáp án 2 –
Biển 2 và 3.
Hướng dẫn:
Câu 308: Biển nào báo
hiệu cấm xe mô tô ba bánh đi vào?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Biển 1 và 2.
Hướng dẫn:
Câu 309: Biển nào dưới
đây xe gắn máy được phép đi vào?
Câu trả lời : Đáp án 3 –
Cả hai biển.
Hướng dẫn:
Câu 310: Biển nào báo
hiệu cấm xe mô tô hai bánh đi vào?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Biển 1.
Câu 311: Khi gặp biển
nào thì xe mô tô hai bánh được đi vào?
Câu trả lời : Đáp án 3
-Biển 2 và 3
Câu 312: Biển nào cho
phép ô tô con được vượt?
Câu trả lời : Đáp án 3 –
Biển 1 và 3.
Câu 313: Biển nào
không cho phép ô tô con vượt?
Câu trả lời : Đáp án 2 –
Biển 2.
Câu 314: Biển nào cấm
ô tô tải vượt?
Câu trả lời : Đáp án 4 –
Biển 2 và 3.
Câu 315: Biển nào cấm
xe tải vượt?
Câu trả lời : Đáp án 3 –
Cả hai biển.
Câu 316: Biển nào xe ô
tô con được phép vượt?
Câu trả lời : Đáp án 2 –
Biển 2.
Câu 317: Biển nào cấm
quay đầu xe?
Câu trả lời : Đáp án 2 –
Biển 2.
Câu 318: Biển nào cấm
xe rẽ trái?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Biển 1.
Câu 319: Khi gặp biển
nào xe được rẽ trái?
Câu trả lời : Đáp án 2 –
Biển 2.
Câu 320: Biển nào cấm
ô tô rẽ trái?
Câu trả lời : Đáp án 3 –
Cả hai biển
Câu 321: Biển nào cấm
các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Biển 1 và 2.
Gợi ý: Biển 3 chỉ cấm
ô tô ( ô tô chỉ là tập hợp con của nhóm phương tiện giao thông đường bộ )
Câu 322: Biển nào cấm
các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Biển 1 và 2.
Gợi ý: Biển 3 chỉ cấm
ô tô ( ô tô chỉ là tập hợp con của nhóm phương tiện giao thông đường bộ )
Câu 323: Biển nào dưới
đây cấm ô tô quay đầu?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Biển 1 và 2.
Câu 324: Biển nào dưới
đây cấm ô tô quay đầu và rẽ phải?
Câu trả lời : Đáp án 3
– Biển 3.
Câu 325: Biển nào cấm
xe taxi mà không cấm các phương tiện khác?
Câu trả lời : Đáp án 2
– Biển 2.
Câu 326: Biển nào cho
phép xe rẽ trái?
Câu trả lời : Đáp án 2 –
Biển 2
Câu 327: Biển nào xe quay đầu không bị cấm?
Câu trả lời : Đáp án 3 –
Không biển nào.
Câu 328: Biển nào xe
được phép quay đầu nhưng không được rẽ trái?
Câu trả lời : Đáp án 1 –
Biển 1.
Câu 329: Biển nào là
biển “Cấm đi ngược chiều”?
Câu trả lời : Đáp án 2 –
Biển 2.
Câu 330: Biển nào dưới
đây các phương tiện không được phép đi vào?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 1 và 2.
Câu 331: Gặp biển nào
người lái xe không được đỗ xe vào ngày chẵn?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 1 và 3.
Câu 332: Gặp biển nào
người lái xe không được đỗ xe vào ngày lẻ?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1 và 2.
Câu 333: Khi gặp biển
nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển biển
Câu 334: Biển nào cấm
tất cả các loại xe cơ giới và thô sơ đi lại trên đường, trừ xe ưu tiên theo
luật định (nếu đường vẫn cho xe chạy được)?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 335: Biển nào là
biển “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 336: Gặp biển nào
xe xích lô được phép đi vào?
Câu trả lời đúng : Đáp án
4 – Biển 1 và biển 2.
Câu 337: Gặp biển nào
xe lam, xe xích lô máy được phép đi vào?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 338: Biển báo này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên
lưng đi qua.
Câu 339: Biển báo này
có ý nghĩa như thế nào?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
Câu 340: Khi gặp các
biển này xe ưu tiên theo luật định (có tải trọng hay chiều cao toàn bộ vượt quá
chỉ số ghi trên biển) có được phép đi qua hay không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Không được phép.
Câu 341: Biển nào hạn
chế chiều cao của xe và hàng?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 342: Biển số 2 có
ý nghĩa như thế nào?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Cho phép ô tô có tải trọng trên trục xe từ 7 tấn trở xuống đi qua.
Câu 343: Biển số 3 có
ý nghĩa như thế nào?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Cấm các loại xe có tải trọng toàn bộ trên 10 tấn đi qua.
Câu 344: Biển nào cấm
máy kéo kéo theo rơ moóc?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 345: Khi gặp biển
số 1, xe ô tô tải có được đi vào không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Được đi vào.
Câu 346: Biển nào
không có hiệu lực đối với ô tô tải không kéo moóc?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1 và 2.
Câu 347: Biển nào cấm
máy kéo?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 2 và 3.
Câu 348: Khi gặp biển
này, xe mô tô ba bánh có được phép rẽ trái hoặc rẽ phải hay không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Không được phép.
Câu 349: Biển này có
hiệu lực đối với xe mô tô hai, ba bánh không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Có.
Câu 350: Biển này có ý
nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Cấm xe ô tô và mô tô (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi về bên trái và bên
phải.
Câu 351: Biển phụ đặt
dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Chiều dài đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt biển.
Hướng dẫn:
Câu 352: Chiều dài
đoạn đường 500 m từ nơi đặt biển này, người lái xe có được phép bấm còi không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Không được phép.
Câu 353: Biển nào xe
mô tô hai bánh được đi vào?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 1 và 3.
Câu 354: Biển nào xe
mô tô hai bánh không được đi vào?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 355: Ba biển này
có hiệu lực như thế nào?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Cấm các loại xe ở biển phụ đi vào.
Câu 356: Biển nào báo
hiệu chiều dài đoạn đường phải giữ cự ly tối thiểu giữa hai xe?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 357: Biển nào báo
hiệu khoảng cách thực tế từ nơi đặt biển đến nơi cần cự ly tối thiểu giữa hai
xe?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 358: Biển này có ý
nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Cấm đỗ xe và cấm dừng xe theo hướng bên phải.
Câu 359: Theo hướng
bên phải có được phép đỗ xe, dừng xe không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Không được phép.
Câu 360: Gặp biển này,
xe ô tô sơ mi rơ moóc có chiều dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị
số ghi trên biển có được phép đi vào không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Không được phép.
Câu 361: Xe ô tô chở
hàng vượt quá phía trước và sau thùng xe, mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ
thân xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến sau nhỏ hơn trị số ghi trên
biển thì có được phép đi vào không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Không được phép.
Câu 362: Biển này có ý
nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Cấm ô tô chở khách.
Hướng dẫn:
Câu 363: Biển này có ý
nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Hạn chế chiều ngang của xe và hàng.
Câu 364: Biển nào là
biển “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 365: Biển báo nào
báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư, các phương tiện tham gia
giao thông phải tuân theo các quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 366: Biển nào báo
hiệu hạn chế tốc độ của phương tiện không vượt quá trị số ghi trên biển?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 367: Biển nào báo
hiệu “Hết hạn chế tốc độ tối đa”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 368: Số 50 ghi
trên biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Tốc độ tối đa các xe cơ giới được phép chạy.
Câu 369: Biển báo dưới
đây có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Hết hạn chế tốc độ tối đa.
Câu 370: Biển báo dưới
đây có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Báo hiệu tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy.
Câu 371: Gặp biển nào
người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 372: Biển nào chỉ
đường dành cho người đi bộ, các loại xe không được đi vào khi gặp biển này?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 373: Biển nào báo
hiệu “Đường dành cho xe thô sơ”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 374: Biển nào báo
hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm?
Câu trả lời đúng : Đáp án
4 – Cả ba biển.
Câu 375: Biển nào báo
hiệu “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 376: Biển nào báo
hiệu “Giao nhau có tín hiệu đèn”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 377: Biển nào báo
hiệu nguy hiểm giao nhau với đường sắt?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 1 và 3.
Câu 378: Biển nào báo
hiệu Đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 2 và 3.
Câu 379: Biển nào báo
hiệu sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Hướng dẫn:
Câu 380: Biển nào báo
hiệu “Cửa chui”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 381: Hai biển này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Để chỉ nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ không có rào chắn.
Câu 382: Biển nào báo
hiệu “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
4 – Biển 1 và 2.
Câu 383: Các biển này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Để báo trước sắp đến vị trí đường sắt giao không vuông góc với đường bộ,
không có người gác và không có rào chắn.
Câu 384: Biển nào báo
hiệu “Hết đoạn đường ưu tiên”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 385: Biển nào báo
hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 1 và 3.
Hướng dẫn:
Câu 386: Biển nào báo
hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 387: Biển nào báo
hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 388: Biển nào báo
hiệu “Đường bị thu hẹp”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1 và 2.
Câu 389: Khi gặp biển
nào, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý xe đi ngược chiều, xe đi ở phía đường
bị hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 2 và 3.
Câu 390: Biển nào báo
hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 391: Biển nào báo
hiệu “Đường giao nhau” của các tuyến đường cùng cấp?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 392: Biển nào báo
hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 393: Biển nào báo
hiệu “Đường hai chiều”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Hướng dẫn:
Câu 394: Biển nào báo
hiệu phải giảm tốc độ, nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường
hẹp?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 395: Biển nào chỉ
dẫn “Được ưu tiên qua đường hẹp”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 396: Biển nào báo
hiệu “Đường đôi”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Hướng dẫn:
Câu 397: Biển nào báo
hiệu “Đường đôi”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 398: Biển nào báo
hiệu “Hết đường đôi”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 399: Biển nào báo
hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Hướng dẫn:
Câu 400: Biển nào báo
hiệu “Đường hai chiều”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 401: Biển nào báo
hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?
Câu trả lời đúng : Đáp án 2
– Biển 2.
Câu 402: Biển nào báo
hiệu “Chú ý chướng ngại vật”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2 và 3.
Câu 403: Biển nào chỉ
dẫn cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng cách có làn đường cứu
nạn hay làn thoát xe khẩn cấp?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 404: Biển nào báo
hiệu “Đường hầm”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 405: Biển nào dưới
đây là biển “Cầu hẹp”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 406: Biển nào dưới
đây là biển “Cầu quay- cầu cất”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 407: Biển nào dưới
đây là biển “Kè, vực sâu phía trước”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 408: Biển nào sau
đây là biển “Kè, vực sâu bên đường phía bên trái”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 409: Biển nào sau
đây là biển “Kè, vực sâu bên đường phía bên phải”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 410: Biển nào sau
đây là biển “Đường trơn”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 411: Biển nào sau
đây là biển “Lề đường nguy hiểm”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 412: Biển nào sau
đây báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 413: Biển nào sau
đây cảnh báo nguy hiểm đoạn đường thường xảy ra tai nạn?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 414: Biển nào dưới
đây báo hiệu đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 415: Gặp biển nào
người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất
hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 416: Biển nào chỉ
dẫn nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 417: Biển nào dưới
đây báo hiệu gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 418: Gặp biển nào
dưới đây người tham gia giao thông cần phải điều chỉnh tốc độ xe chạy cho thích
hợp, đề phòng gió thổi mạnh gây lật xe?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 419: Biển nào sau
đây là biển “Dốc xuống nguy hiểm”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 420: Biển nào sau
đây là biển “Dốc lên nguy hiểm”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 421: Biển báo này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang
trái.
Câu 422: Biển báo này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Báo trước sắp đến bến phà.
Câu 423: Biển báo này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
Câu 424: Biển báo này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước
Câu 425: Biển báo này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc
vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Câu 426: Biển báo này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp
án 1 – Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy
dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
Câu 427: Biển báo này có
ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm
cho các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương
tiện tham gia giao thông.
Câu 428: Biển báo này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường.
Câu 429: Biển báo này
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp
án 2 – Báo hiệu khu vực có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường.
Câu 430: Biển nào báo
hiệu các phương tiện phải đi đúng làn đường quy định và tuân thủ tốc độ tối đa
cho phép?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2
Câu 431: Biển nào báo
hiệu các phương tiện phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 432: Biển nào báo
hiệu “Đường dành cho ô tô”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 433: Biển nào báo
hiệu “Hết đường dành cho ô tô”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 434: Khi gặp biển
nào thì các phương tiện không được đi vào, trừ ô tô và mô tô?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 435: Biển này có ý
nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển báo hiệu cho người lái xe biết số lượng làn đường trên mặt đường và
hướng đi trên mỗi làn đường phải theo.
Câu 436: Biển nào (đặt
trước ngã ba, ngã tư) cho phép xe được rẽ sang hướng khác?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Không biển nào.
Câu 437: Biển nào báo
hiệu “Hướng đi thẳng phải theo” ?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 438: Biển nào báo
hiệu “Đường một chiều” ?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 439: Trong các
biển dưới đây biển nào là biển “Hết hạn chế tốc độ tối đa”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 440: Biển nào dưới
đây hết hạn chế tốc độ tối đa?
Câu trả lời đúng : Đáp án
4 – Biển 1 và 2.
Hướng dẫn:
Câu 441: Trong các
biển dưới đây biển nào là biển “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 442: Biển nào dưới
đây báo hiệu hết cấm vượt?
Câu trả lời đúng : Đáp án
4 – Biển 2 và 3.
Hướng dẫn:
Câu 443: Trong các
biển dưới đây biển nào là biển “Hết mọi lệnh cấm”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 444: Biển nào cho
phép được quay đầu xe đi theo hướng ngược lại khi đặt biển trước ngã ba, ngã
tư?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Hướng dẫn:
Câu 445: Biển nào
không cho phép rẽ phải?
Câu trả lời đúng : Đáp án 1 – Biển 1.
Câu 446: Khi đến chỗ
giao nhau, gặp biển nào thì người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ
sang hướng khác?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1 và 2.
Câu 447: Biển nào cho
phép quay đầu xe?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Cả hai biển.
Câu 448: Biển nào chỉ
dẫn tên đường trên các tuyến đường đối ngoại?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 449: Biển số 1 có
ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển chỉ dẫn hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.
Câu 450: Biển số 3 có
ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực.
Câu 451: Biển nào báo
hiệu “Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 452: Biển nào báo
hiệu “Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 453: Biển nào đặt
trên đường chính trước khi đến nơi đường giao nhau để rẽ vào đường cụt?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1 và 2.
Câu 454: Biển nào chỉ
dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 455: Biển nào chỉ
dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 456: Biển nào báo
hiệu “Nơi đỗ xe dành cho người tàn tật”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 457: Gặp biển báo
này, người lái xe phải đỗ xe như thế nào?
Câu trả lời đúng : Đáp
án 3 – Đỗ từ 1/2 thân xe trở lên trên hè phố.
Câu 458: Gặp biển báo
này, người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.
Câu 459: Gặp biển báo
dưới đây, người lái xe có bắt buộc phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng
mũi tên khi muốn chuyển hướng hay không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Bắt buộc.
Câu 460: Biển nào dưới
đây chỉ dẫn địa giới hành chính giữa các thành phố, tỉnh, huyện?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 461: Biển nào báo
hiệu “Cầu vượt liên thông”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 1 và 3
Câu 462: Biển số 1 có
ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Báo hiệu cầu vượt liên thông.
Câu 463: Biển nào báo
hiệu “Tuyến đường cầu vượt cắt qua”?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1 và 2.
Câu 464: Biển báo dưới
đây có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Chỉ dẫn khoảng cách đến làn đường cứu nạn (làn thoát xe khẩn cấp).
Câu 465: Tại đoạn
đường có biển “Làn đường dành riêng cho từng loại xe” dưới đây, các phương tiện
có được phép chuyển sang làn khác để đi theo hành trình mong muốn khi đến gần
nơi đường bộ giao nhau hay không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Được phép chuyển sang làn khác.
Câu 466: Tại đoạn
đường có cắm biển dưới đây, xe tải và xe khách có được phép đi vào không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Có
Câu 467: Tại đoạn
đường có cắm biển dưới đây, xe tải và xe khách có được phép đi vào không?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Không
Hướng dẫn:
Câu 468: Biển nào báo
hiệu kết thúc đường cao tốc?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 469: Biển này có ý
nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Chỉ dẫn vị trí nhập làn xe cách 250 m.
Câu 470: Biển này có ý
nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
4 – Cả ý 1 và ý 3.
Câu 471: Ý nghĩa các
biểu tượng ghi trên biển chỉ dẫn là gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Xăng dầu, ăn uống, thông tin, sửa chữa xe.1 và ý 3.
Câu 472: Biển này có ý
nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Chỉ dẫn khoảng cách đến trạm kiểm tra tải trọng xe cách 750m
Câu 473: Trên đường
cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi theo hướng bên trái để tránh chướng
ngại vật?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Biển 1.
Câu 474: Trên đường
cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi theo hướng bên phải để tránh chướng
ngại vật?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Biển 3.
Câu 475: Trên đường
cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi được cả hai hướng (bên trái hoặc bên
phải) để tránh chướng ngại vật?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 2.
Câu 476: Trên đường
cao tốc, gặp biển nào người lái xe phải chú ý đổi hướng đi khi sắp vào đường
cong nguy hiểm?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Biển 1 và 2.
Câu 477: Vạch mũi tên
chỉ hướng trên mặt đường nào dưới đây cho phép xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Vạch 3.
Câu 478: Vạch kẻ đường
nào dưới đây là vạch phân chia các làn xe cùng chiều?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Vạch 1 và 2.
Hướng dẫn:
Câu 479: Vạch kẻ đường
nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không
được lấn làn, không được đè lên vạch?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Vạch 2.
Câu 480: Vạch kẻ đường
nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường)?
Câu trả lời đúng : Đáp án
4 – Vạch 1 và 3.
Câu 481: Các vạch dưới
đây có tác dụng gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
Câu 482: Các vạch dưới
đây có tác dụng gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
Câu 483: Khi gặp vạch
kẻ đường nào các xe được phép đè vạch?
Câu trả lời đúng : Đáp án
4 – Vạch 1 và 3.
Câu 484: Vạch dưới đây
có tác dụng gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
3 – Cùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.
Hướng dẫn:
Câu 485: Vạch dưới đây có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
2 – Báo hiệu sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường.
Hướng dẫn:
Câu 486: Vạch dưới đây
có ý nghĩa gì?
Câu trả lời đúng : Đáp án
1 – Vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng.
Chương 7: Câu hỏi về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông (từ số 487 đến câu số 600).
Hướng dẫn:
Câu 487: Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe tải, xe khách, xe
con, mô tô.
2.
Xe
tải, mô tô, xe khách, xe con.
3.
Xe khách, xe tải, xe
con, mô tô.
4.
Mô tô, xe khách, xe
tải, xe con.
Câu 488: Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe
công an, xe con, xe tải, xe khách.
2.
Xe công an, xe khách,
xe con, xe tải.
3.
Xe công an, xe tải, xe
khách, xe con.
4.
Xe con, xe công an, xe
tải, xe khách.
Câu 489: Theo hướng
mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe tải, xe công an, xe
khách, xe con.
2.
Xe công an, xe khách,
xe con, xe tải.
3.
Xe công an, xe con, xe
tải, xe khách.
4.
Xe
công an, xe tải, xe khách, xe con.
Câu 490: Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe tải, xe con, mô tô.
2.
Xe con, xe tải, mô tô.
3.
Mô
tô, xe con, xe tải.
4.
Xe con, mô tô, xe tải.
Câu 491: Xe nào phải
nhường đường trong trường hợp này?
1.
Xe
con.
2.
Xe tải.
Câu 492: Trường hợp
này xe nào được quyền đi trước?
1.
Mô tô.
2.
Xe
con.
Câu 493: Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe
con (A), xe cứu thương, xe con (B).
2.
Xe cứu thương, xe con
(B), xe con (A).
3.
Xe con (B), xe con
(A), xe cứu thương.
Câu 494: Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe cứu thương, xe cứu
hỏa, xe con.
2.
Xe
cứu hỏa, xe cứu thương, xe con.
3.
Xe cứu thương, xe con,
xe cứu hỏa.
Câu 495: Xe nào được
quyền đi trước trong trường hợp này?
1.
Mô tô.
2.
Xe
cứu thương.
Câu 496: Xe nào phải
nhường đường đi cuối cùng qua nơi giao nhau này?
1.
Xe
khách.
2.
Xe tải.
3.
Xe con.
Câu 497: Xe nào phải
nhường đường là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe
con.
2.
Xe tải.
Câu 498: Xe nào được
quyền đi trước trong trường hợp này?
1.
Xe công an.
2.
Xe
chữa cháy.
Câu 499: Theo tín hiệu
đèn, xe nào được phép đi?
1.
Xe
con và xe khách.
2.
Mô tô.
Câu 500: Theo tín hiệu
đèn, xe nào được quyền đi là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe khách, mô tô.
2.
Xe
con, xe tải.
3.
Xe tải, mô tô.
Câu 501: Trong trường
hợp này xe nào được quyền đi trước?
1.
Xe công an.
2.
Xe
quân sự.
Câu 502: Theo tín hiệu
đèn, xe tải đi theo hướng nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Hướng 2, 3, 4.
2.
Chỉ
hướng 1.
3.
Hướng 1 và 2.
4.
Hướng 3 và 4.
Câu 503: Các xe đi
theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe
khách, xe tải, mô tô.
2.
Xe tải, xe con, mô tô.
3.
Xe khách, xe con, mô
tô.
Câu 504: Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe khách, xe tải, mô
tô, xe con.
2.
Xe con, xe khách, xe
tải, mô tô.
3.
Mô
tô, xe tải, xe khách, xe con.
4.
Mô tô, xe tải, xe con,
xe khách.
Câu 505: Trong trường
hợp này xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe
tải.
2.
Xe con và mô tô.
3.
Cả ba xe.
4.
Xe con và xe tải.
Câu 506: Xe nào được
quyền đi trước?
1.
Xe tải.
2.
Xe
con (B).
3.
Xe con (A).
Câu 507: Theo hướng
mũi tên, những hướng nào xe gắn máy đi được?
1.
Cả ba
hướng.
2.
Chỉ hướng 1 và 3.
3.
Chỉ hướng 1.
Câu 508: Xe nào đỗ vi
phạm quy tắc giao thông?
1.
Cả
hai xe.
2.
Không xe nào vi phạm.
3.
Chỉ xe mô tô vi phạm.
4.
Chỉ xe tải vi phạm.
Câu 509: Xe nào đỗ vi
phạm quy tắc giao thông?
1.
Chỉ mô tô.
2.
Chỉ xe tải.
3.
Cả ba
xe.
4.
Chỉ mô tô và xe tải.
Câu 510: Xe tải kéo mô
tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?
1.
Đúng.
2.
Không
đúng.
Câu 511: Theo hướng
mũi tên, hướng nào xe không được phép đi?
1.
Hướng 2 và 5.
2.
Chỉ
hướng 1.
Câu 512: Theo hướng
mũi tên, những hướng nào ô tô không được phép đi?
1.
Hướng 1 và 2.
2.
Hướng
3.
3.
Hướng 1 và 4.
4.
Hướng 2 và 3.
Câu 513: Xe nào vượt
đúng quy tắc giao thông?
1.
Cả 2
xe đều đúng.
2.
Xe con.
3.
Xe khách.
Câu 514: Theo hướng
mũi tên, gặp biển hướng đi phải theo đặt trước ngã tư, những hướng nào xe được
phép đi?
1.
Hướng
2 và 3.
2.
Hướng 1, 2 và 3.
3.
Hướng 1 và 3.
Câu 515: Xe kéo nhau
như hình này có vi phạm quy tắc giao thông không?
1.
Không.
2.
Vi
phạm.
Câu 516: Xe nào phải
nhường đường trong trường hợp này?
1.
Xe
khách.
2.
Xe tải.
Câu 517: Xe nào được
quyền đi trước trong trường hợp này?
1.
Xe con.
2.
Xe
xích lô.
Câu 518: Xe kéo nhau
trong trường hợp này đúng quy định không?
1.
Không
đúng.
2.
Đúng.
Câu 519: Theo hướng
mũi tên, những hướng nào ô tô con được phép đi?
1.
Hướng 1.
2.
Hướng
1, 3 và 4.
3.
Hướng 2, 3 và 4.
4.
Cả bốn hướng.
Câu 520: Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe con (A), mô tô, xe
con (B), xe đạp.
2.
Xe con (B), xe đạp, mô
tô, xe con (A).
3.
Xe con (A), xe con
(B), mô tô + xe đạp.
4.
Mô tô
+ xe đạp, xe con (A), xe con (B).
Câu 521: Theo hướng
mũi tên, những hướng nào xe tải được phép đi?
1.
Chỉ
hướng 1.
2.
Hướng 1, 3 và 4.
3.
Hướng 1, 2 và 3.
4.
Cả bốn hướng.
Câu 522: Những hướng
nào xe tải được phép đi?
1.
Cả ba hướng.
2.
Hướng
2 và 3.
Câu 523: Những hướng
nào ô tô tải được phép đi?
1.
Chỉ hướng 1.
2.
Hướng 1 và 4.
3.
Hướng
1 và 5.
4.
Hướng 1, 4 và 5.
Câu 524: Những hướng
nào ô tô tải được phép đi?
1.
Cả bốn hướng.
2.
Trừ
hướng 2.
3.
Hướng 2, 3 và 4.
4.
Trừ hướng 4.
Câu 525: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này
1.
Mô
tô.
2.
Xe con.
Câu 526: Ô tô con đi
theo chiều mũi tên có vi phạm quy tắc giao thông không?
1.
Không vi phạm.
2.
Vi
phạm.
Câu 527: Xe nào vi
phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe khách.
2.
Mô tô.
3.
Xe
con.
4.
Xe con và mô tô.
Câu 528: Các xe đi như
thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Các xe ở phía tay phải
và tay trái của người điều khiển được phép đi thẳng.
2.
Cho phép các xe ở mọi
hướng được rẽ phải.
3.
Tất
cả các xe phải dừng lại trước ngã tư, trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép
tiếp tục đi.
Câu 529: Theo hướng
mũi tên, xe nào được phép đi?
1.
Mô tô, xe con.
2.
Xe con, xe tải.
3.
Mô
tô, xe tải.
4.
Cả ba xe.
Câu 530: Xe con vượt
xe tải như trường hợp này có đúng không?
1.
Đúng.
2.
Không đúng.
Câu 531: Xe nào vượt
đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe tải.
2.
Cả hai xe.
3.
Xe
con.
Câu 532: Đi theo hướng
mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe chữa cháy.
2.
Xe
tải.
3.
Cả hai xe.
Câu 533: Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe khách, xe tải, xe
con.
2.
Xe con và xe tải, xe
khách.
3.
Xe
tải, xe khách, xe con.
Câu 534: Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe
khách và xe tải, xe con.
2.
Xe tải, xe khách, xe
con.
3.
Xe con, xe khách, xe
tải.
Câu 535: Những hướng
nào ô tô tải được phép đi?
1.
Cả bốn hướng.
2.
Chỉ hướng 1 và 2.
3.
Trừ
hướng 4.
Câu 536: Theo hướng
mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng?
1.
Xe
công an, xe con, xe tải, xe khách.
2.
Xe con, xe khách và xe
công an, xe tải.
3.
Xe công an, xe con, xe
khách, xe tải.
4.
Xe con, xe tải, xe
khách, xe công an.
Câu 537: Những hướng
nào ô tô tải được phép đi?
1.
Cả bốn hướng.
2.
Hướng 1, 2 và 3.
3.
Hướng 1 và 4.
4.
Hướng
1, 3 và 4.
Câu 538: Trong hình
dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?
1.
Chỉ xe khách, mô tô.
2.
Tất
cả các loại xe trên.
3.
Không xe nào chấp hành
đúng quy tắc giao thông.
Câu 539: Theo hướng
mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?
1.
Cả ba hướng.
2.
Hướng 1 và 2.
3.
Hướng
1 và 3.
4.
Hướng 2 và 3.
Câu 540: Trong trường
hợp này, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe công an, xe quân
sự, xe con + mô tô.
2.
Xe
quân sự, xe công an, xe con + mô tô.
3.
Xe mô tô + xe con, xe
quân sự, xe công an.
Câu 541: Xe nào phải
nhường đường là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe A.
2.
Xe B.
Câu 542: Xe con quay
đầu đi ngược lại như hình vẽ dưới có vi phạm quy tắc giao thông không?
1.
Không vi phạm.
2.
Vi
phạm.
Câu 543: Trong hình
dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe
con (E), mô tô (C).
2.
Xe tải (A), mô tô (D).
3.
Xe khách (B), mô tô
(C).
4.
Xe khách (B), mô tô
(D).
Câu 544: Để điều khiển
cho xe đi thẳng, người lái xe phải làm gì là đúng quy tắc giao thông?
1.
Nhường
xe con rẽ trái trước.
2.
Đi thẳng không nhường.
Câu 545: Người lái xe
điều khiển xe chạy theo hướng nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Chỉ hướng 2.
2.
Hướng
1 và 2.
3.
Tất cả các hướng trừ
hướng 3.
4.
Tất cả các hướng trừ
hướng 4.
Câu 546: Xe nào phải
nhường đường là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe con (A).
2.
Xe
con (B).
Câu 547: Người lái xe
điều khiển xe rẽ trái như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Rẽ trái ngay trước xe
buýt.
2.
Rẽ trái trước xe tải.
3.
Nhường
đường cho xe buýt và xe tải.
Câu 548: Trong hình
dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe con (B), mô tô (C).
2.
Xe con (A), mô tô (C).
3.
Xe
con (E), mô tô (D).
4.
Tất cả các loại xe
trên.
Câu 549: Xe nào đi
trước là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe của bạn.
2.
Xe
tải.
Câu 550: Người lái xe
có thể quay đầu xe như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Quay
đầu theo hướng A.
2.
Quay đầu theo hướng B.
3.
Cấm quay đầu.
Câu 551: Thứ tự các xe
đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe con và xe tải, xe
của bạn.
2.
Xe của bạn, xe tải, xe
con.
3.
Xe
của bạn và xe con, xe tải.
4.
Xe của bạn, xe tải +
xe con.
Câu 552: Khi muốn vượt
xe tải, người lái xe phải làm gì là đúng quy tắc giao thông?
1.
Tăng tốc cho xe chạy
vượt qua.
2.
Bật
tín hiệu báo hiệu bằng đèn hoặc còi, khi đủ điều kiện an toàn, tăng tốc cho xe
chạy vượt qua.
3.
Đánh lái sang làn bên
trái và tăng tốc cho xe chạy vượt qua.
Câu 553: Theo tín hiệu
đèn, xe nào phải dừng lại là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe khách, mô tô.
2.
Xe tải, mô tô.
3.
Xe
con, xe tải.
Câu 554: Xe nào phải
nhường đường là đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe tải.
2.
Xe
khách.
3.
Xe con.
Câu 555: Người lái xe
có được vượt xe tải để đi thẳng trong trường hợp này không?
1.
Được vượt.
2.
Cấm
vượt.
Câu 556: Bạn có được
phép vượt xe mô tô phía trước không?
1.
Cho phép.
2.
Không
được vượt.
Câu 557: Người lái xe
dừng tại vị trí nào là đúng quy tắc giao thông?
1.
Vị trí A và B.
2.
Vị trí A và C.
3.
Vị
trí B và C.
4.
Cả ba vị trí A, B, C.
Câu 558: Bạn được dừng
xe ở vị trí nào trong tình huống này?
1.
Được phép dừng ở vị
trí A.
2.
Được phép dừng ở vị
trí B.
3.
Được phép dừng ở vị
trí A và B.
4.
Không
được dừng.
Câu 559: Theo tín hiệu
đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe mô tô.
2.
Xe ô tô con.
3.
Không xe nào vi phạm.
4.
Cả
hai xe.
Câu 560: Các xe đi
theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe con.
2.
Xe
tải.
3.
Xe con, xe tải.
Câu 561: Các xe đi
theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe tải, xe con.
2.
Xe khách, xe con.
3.
Xe
khách, xe tải.
Câu 562: Các xe đi
theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe con, xe tải, xe
khách.
2.
Xe
tải, xe khách, xe mô tô.
3.
Xe khách, xe mô tô, xe
con.
4.
Cả bốn xe.
Câu 563: Các xe đi theo
hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe
khách, xe tải.
2.
Xe khách, xe con.
3.
Xe con, xe tải
4.
Xe khách, xe tải, xe
con.
Câu 564: Trong tình
huống dưới đây, để tránh xe phía trước bị hỏng đột xuất trên đường, người lái
xe phải làm gì?
1.
Đánh lái sang trái cho
xe vượt qua.
2.
Quan
sát phía trước, phía sau, khi đủ điều kiện an toàn, bật tín hiệu bằng đèn hoặc
còi rồi cho xe chạy vượt qua.
3.
Cấm vượt.
Câu 565: Các xe đi
theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?
1.
Xe tải, mô tô.
2.
Xe
khách, mô tô.
3.
Xe tải, xe con.
4.
Mô tô, xe con.
Câu 566: Trong hình
dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1.
Xe con (A), xe con
(B), xe tải (D).
2.
Xe tải (D), xe con
(E), xe buýt (G).
3.
Xe
tải (D), xe con (B).
4.
Xe con (B), xe con
(C).
Câu 567: Các xe đi
theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
1.
Xe của bạn, mô tô, xe
con.
2.
Xe con, xe của bạn, mô
tô.
3.
Mô
tô, xe con, xe của bạn.
Câu 568: Các xe đi
theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
1.
Xe của bạn, mô tô, xe
con.
2.
Xe
con, xe của bạn, mô tô.
3.
Mô tô, xe con, xe của
bạn.
Câu 569: Xe nào phải
dừng lại trong trường hợp này?
1.
Xe
con.
2.
Xe của bạn.
3.
Cả hai xe.
Câu 570: Xe của bạn
được đi theo hướng nào trong trường hợp này?
1.
Đi
thẳng hoặc rẽ trái.
2.
Đi thẳng hoặc rẽ phải.
3.
Rẽ trái.
Câu 571: Xe của bạn
được đi theo hướng nào trong trường hợp này?
1.
Chuyển sang làn đường
bên phải và rẽ phải.
2.
Dừng lại trước vạch
dừng và rẽ phải khi đèn xanh.
3.
Dừng
lại trước vạch dừng và đi thẳng hoặc rẽ trái khi đèn xanh.
4.
Dừng lại trước vạch
dừng và rẽ trái khi đèn xanh.
Câu 572: Bạn xử lý như
thế nào trong trường hợp này?
1.
Tăng tốc độ, rẽ phải
trước xe tải và xe đạp.
2.
Giảm
tốc độ, rẽ phải sau xe tải và xe đạp.
3.
Tăng tốc độ, rẽ phải
trước xe đạp.
Câu 573: Bạn xử lý như
thế nào trong trường hợp này?
1.
Tăng tốc độ, rẽ phải
trước xe con màu xanh phía trước và người đi bộ.
2.
Giảm tốc độ, để người
đi bộ qua đường và rẽ phải trước xe con màu xanh.
3.
Giảm
tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải sau xe con màu xanh.
Câu 574: Bạn xử lý như
thế nào trong trường hợp này?
1.
Nhường đường cho xe
khách và đi trước xe đạp.
2.
Nhường đường cho xe
đạp và đi trước xe khách.
3.
Nhường
đường cho xe đạp và xe khách.
Câu 575: Xe nào phải
nhường đường trong trường hợp này?
1.
Xe con.
2.
Xe
tải.
3.
Xe của bạn.
Câu 576: Xe nào phải
nhường đường trong trường hợp này?
1.
Xe đi ngược chiều.
2.
Xe
của bạn.
Câu 577: Bạn xử lý như
thế nào khi lái xe ô tô vượt qua đoàn người đi xe đạp có tổ chức?
1.
Tăng tốc độ, chuyển
sang làn đường bên trái để vượt.
2.
Không
được vượt những người đi xe đạp.
Câu 578: Phía trước có
một xe đang lùi vào nơi đỗ, xe con phía trước đang chuyển sang làn đường bên
trái, bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?
1.
Nếu phía sau không có
xe xin vượt, chuyển sang làn đường bên trái.
2.
Nếu phía sau có xe xin
vượt, thì giảm tốc độ, ở lại làn đường, dừng lại khi cần thiết.
3.
Tăng tốc độ trên làn
đường của mình và vượt xe con.
4.
Ý 1
và ý 2.
Câu 579: Bạn xử lý như
thế nào khi xe phía trước đang lùi ra khỏi nơi đỗ?
1.
Chuyển sang nửa đường
bên trái để đi tiếp.
2.
Bấm còi, nháy đèn báo
hiệu và đi tiếp.
3.
Giảm
tốc độ, dừng lại nhường đường.
Câu 580: Phía trước có
một xe màu xanh đang vượt xe màu vàng trên làn đường của bạn, bạn xử lý như thế
nào trong trường hợp này?
1.
Phanh
xe giảm tốc độ và đi sát lề đường bên phải.
2.
Bấm còi, nháy đèn báo
hiệu, giữ nguyên tốc độ và đi tiếp.
3.
Phanh xe giảm tốc độ
và đi sát lề đường bên trái.
Câu 581: Xe tải phía
trước có tín hiệu xin chuyển làn đường, bạn xử lý như thế nào trong trường hợp
này?
1.
Bật tín hiệu xin
chuyển làn đường sang trái để vượt xe tải.
2.
Phanh
xe giảm tốc độ chờ xe tải phía trước chuyển làn đường.
3.
Bấm còi báo hiệu và
vượt qua xe tải trên làn đường của mình.
Câu 582: Bạn xử lý như
thế nào trong trường hợp này?
1.
Tăng tốc độ và đi
thẳng qua ngã tư.
2.
Dừng xe trước vạch
dừng.
3.
Giảm
tốc độ và đi thẳng qua ngã tư.
Câu 583: Các xe đi
theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
1.
Xe của bạn, mô tô, xe
đạp.
2.
Xe mô tô, xe đạp, xe
của bạn.
3.
Xe
đạp, xe mô tô, xe của bạn.
Câu 584: Các xe đi
theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
1.
Xe của bạn, xe tải, xe
con.
2.
Xe con, xe tải, xe của
bạn.
3.
Xe tải, xe của bạn, xe
con.
4.
Xe
của bạn, xe con, xe tải.
Câu 585: Xe nào phải
nhường đường trong trường hợp này?
1.
Xe
của bạn.
2.
Xe con.
Câu 586: Xe nào phải
nhường đường trong trường hợp này?
1.
Xe con.
2.
Xe
của bạn.
Câu 587: Bạn xử lý như
thế nào trong trường hợp này?
1.
Tăng tốc độ, đi qua
vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau.
2.
Giảm tốc độ, đi qua
vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau.
3.
Giảm
tốc độ, để người đi bộ sang đường trước, sau đó cho xe đi qua vạch người đi bộ
sang đường.
Câu 588: Xe nào được
đi trước trong trường hợp này?
1.
Xe con.
2.
Xe
của bạn.
Câu 589: Các xe đi
theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
1.
Xe con, xe tải, xe của
bạn.
2.
Xe
tải, xe con, xe của bạn.
3.
Xe tải, xe của bạn, xe
con.
Câu 590: Bạn xử lý như
thế nào trong trường hợp này?
1.
Tăng tốc độ cho xe lấn
sang phần đường bên trái.
2.
Giảm tốc độ cho xe lấn
sang phần đường bên trái.
3.
Giảm
tốc độ cho xe đi sát phần đường bên phải.
Câu 591: Xe nào được
đi trước trong trường hợp này?
1.
Xe tải.
2.
Xe
của bạn.
Câu 592: Xe nào dừng
đúng theo quy tắc giao thông?
1.
Xe
con.
2.
Xe mô tô.
3.
Cả 2 xe đều đúng.
Câu 593: Các xe đi
theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
1.
Xe tải, xe đạp, xe của
bạn.
2.
Xe của bạn, xe đạp, xe
tải.
3.
Xe
của bạn, xe tải, xe đạp.
Câu 594: Để điều khiển
xe rẽ trái, bạn chọn hướng đi nào dưới đây?
1.
Hướng
1.
2.
Hướng 2.
3.
Cả 02 hướng đều được.
Câu 595: Khi gặp xe
ngược chiều bật đèn pha trong tình huống dưới đây, bạn xử lý như thế nào?
1.
Bật đèn chiếu xa, tăng
tốc độ vượt xe cùng chiều.
2.
Giữ
nguyên đèn chiếu gần, giảm tốc độ, đi sau xe phía trước.
3.
Giữ nguyên đèn chiếu
gần, tăng tốc độ vượt xe cùng chiều.
Câu 596: Xe của bạn
đang di chuyển gần đến khu vực giao cắt với đường sắt, khi rào chắn đang dịch
chuyển, bạn điều khiển xe như thế nào là đứng quy tắc giao thông?
1.
Quan sát nếu thấy
không có tầu thì tăng tốc cho xe vượt qua đường sắt.
2.
Dừng
lại trước rào chắn một khoảng cách an toàn.
3.
Ra tín hiệu, yêu cầu
người gác chắn tàu kéo chậm Barie để xe bạn qua.
Câu 597: Trong tình
huống dưới đây, xe con màu đỏ nhập làn đường cao tốc theo hướng mũi tên là đúng
hay sai?
1.
Đúng.
2.
Sai
Câu 598: Trong tình
huống dưới đây, xe con màu đỏ có được phép vượt khi xe con màu xanh đang vượt
xe tải hay không?
1.
Được vượt.
2.
Không
được vượt.
Câu 599: Trong tình
huống dưới đây, xe con màu vàng vượt xe con màu đỏ là đúng quy tắc giao thông
hay không?
1.
Đúng.
2.
Không đúng.
Câu 600: Trong tình
huống dưới đây, xe đầu kéo kéo rơ moóc (xe container) đang rẽ phải, xe con màu
xanh và xe máy phía sau xe container đi như thế nào để đảm bảo an toàn?
1.
Vượt về phía bên phải
để đi tiếp.
2.
Giảm
tốc độ chờ xe container rẽ xong rồi tiếp tục đi.
3.
Vượt về phía bên trái
để đi tiếp.
Nhận xét
Đăng nhận xét